NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O | NH2CH2COOH ra NH2CH2COONa

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3401 lượt xem
Tải về


Phản ứng NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

1. Phương trình Glyxin tác dụng với NaOH

NH2CH2COOH + NaOH → NH2CH2COONa + H2O

Gly phản ứng với bazo mạnh sinh ra muối và nước do có nhóm -COOH trong phân tử).

2. Điều kiện phản ứng Gly tác dụng NaOH

Nhiệt độ thường

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của NH2CH2COOH (Glyxin)

Do có nhóm -COOH nên glyxin tác dụng được với bazo.

3.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng được với gốc -COOH thể hiện tính axit.

4. Tính chất hóa học của Glyxin

4.1. Tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH):

H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O

4.2. Tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2):

H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH

4.3. Phản ứng este hóa nhóm COOH

H2N-CH2-COOH + C2H5OH Tính chất hóa học của Glyxin C2H5NO2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng ClH3NCH2COOC2H5 + H2O

4.4. Phản ứng của NH2 với HNO2

H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O

5. Ứng dụng của Glyxin

- Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một chất dinh dưỡng.

- Nó cũng là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế nhanh.

- Glyxin còn là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Là một trong những axit amin proteinogenogen. Đơn vị mã của nó là GGU, GGC, GGA, GGG.

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Xét sơ đồ chuyển hóa: Glyxin + HCl → X; X + NaOH → Y. Y là chất nào sau đây?

A. ClH3NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa.

C. ClH3NCH2COOH.

D. H2NCH2COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

X là H2N-CH2-COONa, Y là ClH3N-CH2-COOH

Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là chất lỏng.

B. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt,

C. Amino axit thuộc loại họp chất hữu cơ tạp chức.

D. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các p-amino axit.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Cho 0,15 mol axit Glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M thu dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính số mol NaOH

A. 0,65 mol

B. 0,3 mol

C. 0,4 mol

D. 0,45 mol

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Coi hỗn hợp phản ứng với NaOH gồm H2N-C3H5-(COOH)2 và HCl

HCl + NaOH → NaCl + H2O

0,35mol 0,35 mol

H2N-C3H5-(COOH)2 + 2NaOH → H2N-C3H5(COONa)2 + 2H2O

0,15 mol 0,3 mol

Số mol nNaOH = 0,35 + 0,3 = 0,65 mol

Câu 4. Cho 30 gam glyxin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 38,8 gam

B. 28,0 gam

C. 26,8 gam

D. 24,6 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Phương trình phản ứng xảy ra

NH2CH2COOH + NaOH→ NH2CH2COONa + H2O

0,4 mol → 0,4 mol

=> mNH2CH2COONa = 38,8g

Câu 5. Cho 0,1 mol glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa m gam muối. giá trị của m là

A. 11,3.

B. 9,7.

C. 11,1.

D. 9,5.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

0,1 → 0,1 (mol)

m muối = 0,1. 97 = 9,7 (g)

Câu 6. Cho các sơ đồ phản ứng:

Glyxin \overset{+NaOH}{\rightarrow}X \overset{+HCl dư}{\rightarrow} Y ) (1)

Glyxin\overset{+HCl}{\rightarrow} Z\overset{+NaOH dư}{\rightarrow} T (2)

Y và T lần lượt là

A. ClH3NCH2COONa và H2NCH2COONa.

B. H2NCH2COONa và ClH3NCH2COOH.

C. ClH3NCH2COOH và H2NCH2COONa.

D. ClH3NCH2COOH và ClH3NCH2COONa.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

*Sơ đồ (1):

H2NCH2COOH \overset{+ NaOH }{\rightarrow} H2NCH2COONa (X) \overset{+ HCl dư}{\rightarrow} ClH3NCH2COOH (Y)

Phương trình hóa học

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

H2NCH2COONa + HCl → ClH3NCH2COOH + NaCl

*Sơ đồ (2):

H2NCH2COOH \overset{+ HCl }{\rightarrow} ClH3NCH2COOH (Z) \overset{+ NaOH dư}{\rightarrow} H2NCH2COONa (T)

Phương trình hóa học

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

ClH3NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O + NaCl

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C6H5NH2 + Br2 → C6H2Br3NH2 + HBr

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

C2H2 + H2 → C2H6

C2H2 + Br2 → C2H2Br4

C2H2 + H2O → CH3CHO

1 3401 lượt xem
Tải về