Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe | Al ra Al2O3 | Al ra Fe | Fe3O4 ra Fe | Fe3O4 ra Al2O3
Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe thuộc loại phản ứng oxi hóa khử, phản ứng nhiệt nhôm. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe
1. Phương trình phản ứng nhiệt nhôm Al + Fe3O4
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
2. Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Al Fe3O4
Xác định sự thay đổi số oxi hóa
Al0 + Fe+8/33O4 → Al+32O3 + Fe0
Quá trình oxi hóa : 1x Quá trình khử: 3x |
Al0 → Al+3 + 3e 3Fe+8/3 +3.8/3e → 3Fe0 |
Chất khử: Al
Chất oxi hóa là Fe3O4
8Al + 3Fe3O4→ 4Al2O3 + 9Fe
3. Hiện tượng phương trình phản ứng
Nhiệt độ: nhiệt độ
Hiện tượng: Fe kết tủa trắng xám ánh kim
4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
4.1 Bản chất của Al (Nhôm)
- Trong phản ứng trên Al là chất khử.
- Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại trong oxit như (Fe2O3, Cr2O3, CuO …) thành kim loại tự do.
Ví dụ:
2Al + Fe2O3 -(nhiệt độ)-> Al2O3 + 2Fe
4.2. Bản chất của Fe3O4
- FeO là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al
5. Tính chất hóa học của nhôm
5.1. Tác dụng với oxi và một số phi kim.
4Al + 3O2→ 2Al2O3
ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước.
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
5. 2. Nhôm tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
- Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,..)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Chú ý: Nhôm không tác dụng với H2SO4, HNO3đặc, nguội
- Tác dụng với axit có tính oxi hóa mạnh như HNO3 hoặc H2SO4 đậm đặc
Al + 4HNO3→ Al(NO3)3 + NO + 2H2O
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
5.3. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn.
AI + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
5.4. Tính chất hóa học riêng của nhôm.
Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm.
2Al + 2H2O + 2NaOH → 2NaAlO2+ 3H2↑
5.5. Phản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng hóa học toả nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao.
Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa oxit sắt III và nhôm:
Fe2O3+ 2Al → 2Fe + Al2O3
Một số phản ứng khác như:
3CuO+ 2Al → Al2O3 + 3Cu
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
Cr2O3 + 2Al→ Al2O3 + 2Cr
6. Tính chất vật lý của Nhôm
- Màu sắc: Nhôm có màu trắng bạc, ánh kim nhẹ.
- Trạng thái: Chất rắn.
- Nhiệt độ nóng chảy: 660 độ C.
- Khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt: Kim loại nhôm có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt.
- Tính chất: Nhôm rất nhẹ, dẻo, có thể cán mỏng hoặc kéo thành sợi
7. Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử ?
A. CaCO3 → CaO + CO2
B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + H2O + CO
C. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3+ 9Fe
D. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
Câu 2. Loại phản ứng nào sau đây luôn không phải là phản úng oxi hóa – khử?
A. Phản ứng phân hủy
B . Phản ứng trao đổi
C. Phản ứng thế trong hóa học vô cơ
D. Phản ứng hóa học
Đáp án B
Câu 3. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
A. Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O.
B. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
C. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O.
D. Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2+ H2O.
Đáp án A
Câu 4. Chọn phát biểu đúng về phản ứng nhiệt nhôm
A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá
B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá
C. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại
D. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi.
Đáp án B
Phát biểu đúng là: Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Câu 5. Phản ứng hoá học nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
B. Al tác dụng với CuO nung nóng
C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng
D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng
Đáp án D
Phản ứng nhiệt nhôm là cho nhôm khử các oxit của kim loại => Phản ứng hoá học không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm là Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng.
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu
2Al + Fe2O3 → Al2O3+ 2Fe
Câu 6. Khi hòa tan một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH, phản ứng đầu tiên xảy ra là
A. 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2+ 3H2
C. Al2O3 + 2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4]
D. Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2+ 2H2O
Đáp án C
Câu 7. Phản ứng thuận nghịch là phản ứng
A. trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
B. có phương trình hoá học được biểu diễn bằng mũi tên một chiều.
C. chỉ xảy ra theo một chiều nhất định.
D. xảy ra giữa hai chất khí.
Đáp án A
Phản ứng thuận nghịch là phản ứng trong cùng điều kiện, phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau.
Câu 8. Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch
A. KCl, NaNO3.
B. NaOH, HCl.
C. Na2SO4, KOH.
D. NaCl, H2SO4
Đáp án B
Al2O3 là oxit có tính lưỡng tính nên có thể phản ứng được với cả axit và bazo.
Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
Al2O3+ 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Câu 9.Khi điện phân Al2O3 nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:
1) Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2) Làm cho tính dẫn điện cao hơn.
3) Để thu được F2 ở anot thay vì là O2.
4) Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.
Các lý do nêu đúng là:
A. Chỉ có 1
B. 1 và 2
C. 1 và 3
D. 1, 2 và 4
Đáp án D
Khi điện phân Al2O3nóng chảy người ta thêm criolit (Na3AlF6) với mục đích:
1) Làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3.
2) Làm cho tính dẫn điện cao hơn.
4) Tạo hỗn hợp nhẹ hơn Al để bảo vệ Al.
Câu 10. Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt?
A. Chỉ có Cu
B. Cu và Al
C. Fe và Al
D. Chỉ có Al
Trong thực tế người ta thường sử dụng 2 kim loại để làm vật liệu dẫn điện và dẫn nhiệt là Cu và Al.
Câu 11. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư;
(2) Dẫn khí H2 (dư) qua bột Al2O3 nung nóng;
(3) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư;
(4) Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
(5) Cho khí CO vào ống nghiệm chứa CuO đun nóng.
(6) Đốt Ag2S trong không khí;
(7) Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ.
Số thí nghiệm tạo thành kim loại là
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Đáp án B
(1) Al + Fe2(SO4)3 dư → Al2(SO4)3 + 2FeSO4
=> không tạo thành kim loại
(2) H2 không phản ứng với Al2O3
=>không tạo thành kim loại
(3) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Ag↓ + Fe(NO3)3
(4) Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng
8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
(5) CuO + CO → Cu + CO2
(6) Ag2S + O2 → 2Ag + SO2
(7) 2Cu(NO3)2 + 2H2O → 2Cu + O2+ 4HNO3
Câu 12. Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO, Fe2O3 (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
A. Cu, Al, Mg, Fe
B. Cu, Al, MgO, Fe
C. Cu, Al2O3, Mg, Fe
D. Cu, Al2O3, MgO, Fe
Khí CO chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al. Vậy trong nội dung câu hỏi này CO chỉ khử được CuO, Fe2O3hỗn hợp thu được gồm Cu, Al2O3, MgO, Fe
CuO + CO → Cu + CO2
Fe2O3+ 3CO → 2Fe + 3CO2
Câu 13. Dãy chất nào dưới đây phản ứng được KOH?
A. Al2O3; Al(OH)3; NaNO3
B. Al2O3; Fe, Al(OH)3
C. Al(NO3)3, HCl, CO2
D. FeCl3, Ag, CO2
Đáp án C
Dãy chất nào dưới đây phản ứng được KOH là: Al(NO3)3, HCl, CO2
Phương trình phản ứng xảy ra là:
Al(NO3)3+ 3KOH → Al(OH)3 + 3KNO3
KOH + HCl → KCl + H2O
CO2 + KOH → K2CO3+ H2O
Câu 14. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về tính chất của nhôm?
A. Nhôm là kim loại nặng
B. Nhôm là kim loại tác dụng mạnh với nước.
C. Vật dụng bằng nhôm để lâu ngày cũng không tác dụng với nước do có màng oxit bao bọc
D. Nhôm là kim loại kiềm thổ
Đáp án C
A sai vì nhôm là kim loại nhẹ
B sai vì nhôm tác dụng yếu với nước do tạo màng oxit
C đúng những vật bằng nhôm hàng ngày tiếp xúc với nước dù ở nhiệt độ nào cũng không xảy ra phản ứng vì trên bề mặt vật được phủ một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước.
D sai vì nhôm là kim loại nhóm IIIA.
Câu 15. Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (chỉ xảy ra phản ứng nhiệt nhôm đến hoàn toàn) thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng dung dịch KOH thấy có khí thoát ra. Thành phần X gồm:
A. Al2O3
B. Fe, Al, Al2O3
C. Al, Fe
D. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3
Đáp án B
Phản ứng nhiệt nhôm: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
X tác dụng với dung dịch KOH sinh ra khí => trong X chứa Al
=> Al còn dư sau phản ứng
=> X gồm Al2O3, Fe và Al dư
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)