BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl | H2SO4 ra BaSO4

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + HCl là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 6811 lượt xem
Tải về


Phản ứng BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl | H2SO4 ra BaSO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng BaCl2 tác dụng H2SO4

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

2. Phương trình ion phản ứng BaCl2 tác dụng H2SO4

Ba2+ + Cl- + H+ + SO42- → BaSO4↓ + H+ + Cl-

3. Phương trình ion rút gọn phản ứng BaCl2 tác dụng H2SO4

Ba2+ + SO42- → BaSO4

4. Điều kiện phản ứng BaCl2 tác dụng H2SO4

Nhiệt độ thường

5. Hiện tượng xảy ra sau phản ứng BaCl2 tác dụng H2SO4

Xuất hiện kết tủa màu trắng của BaSO4

6. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

6.1. Bản chất của BaCl2 (Bari clorua)

BaCl2 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với axit.

6.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

H2SO4 là một axit mạnh có đầy đủ tính chất thường gặp của một axit nên tác dụng được với muối tạo thành muối mới và axit mới.

7. Tính chất hoá học của H2SO4

7.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

7.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

8. Mở rộng kiến thức về BaCl2

8.1. Tính chất vật lý và nhận biết

Tính chất vật lý:

- Là chất rắn, có màu trắng và tan tốt trong nước.

- Có độc tính.

- Đốt cho ngọn lửa màu xanh lá cây sáng.

Nhận biết: Cho vài giọt H2SO4 vào dung dịch, thấy xuất hiện kết tủa trắng, không tan trong axit.

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

8.2. Tính chất hóa học

Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối:

BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl + Ba(NO3)2

BaCl2 + CuSO4 → BaSO4 + CuCl2

Tác dụng với axit:

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

8.3. Điều chế

Điều chế từ bari sunfat:

BaSO4 + 4C -to→ BaS + 4CO

BaS + CaCl2 → BaCl2 + CaS

8.4. Ứng dụng

Muối BaCl2 là một hợp chất có giá thành khá rẻ, tan nhiều trong nước nên chúng được sử dụng khá rộng rãi trong phòng thí nghiệm với nhiều ứng dụng tuyệt vời như:

*Trong nghiên cứu: Được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của ion sunfat

*Trong ngành công nghiệp:

- Barium chloride chủ yếu được sử dụng trong việc tinh chế dung dịch nước muối trong các nhà máy clorua caustic và cũng trong sản xuất muối xử lý nhiệt, thép, trong sản xuất bột màu, và trong sản xuất các muối bari khác.

- Hợp chất này cũng được dùng trong pháo hoa để tạo màu xanh lá cây sáng. Tuy nhiên vì tính độc của nó nên đã bị hạn chế ứng dụng.

- BaCl2 còn dùng để sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt Chuột.

- Dùng để xử lý nước : loại bỏ CaSO4 trong nước nồi hơi.

9. Bài tập vận dụng

Câu 1. Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:

A. Quỳ tím

B. Dung dịch Ba(NO3)2

C. Dung dịch AgNO3

D. Dung dịch KOH

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Dung dịch của chất X có pH>7 và khi cho tác dụng với dung dịch kali sunfat( K2SO4) tạo ra chất không tan (kết tủa). Chất X là:

A. BaCl2

B. NaOH

C. Ba(OH)2

D. H2SO4

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Cho dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là:

A. Có kết tủa trắng xanh.

B. Có khí thoát ra.

C. Có kết tủa đỏ nâu.

D. Kết tủa màu trắng.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 4. Điện phân dung dịch NaCl bão hoà, có màng ngăn giữa hai điện cực, sản phẩm thu được là:

A. NaOH, H2, Cl2

B. NaCl, NaClO, H2, Cl2

C. NaCl, NaClO, Cl2

D. NaClO, H2 và Cl2

Lời giải:

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

H2 + S → H2S

SO2 + Na2O → Na2SO3

SO2 + KOH → K2SO3 + H2O

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

SO2 + H2S → S + H2O

1 6811 lượt xem
Tải về