C3H8 ra CH4 l C3H8 ra C2H4 l C3H8 → CH4 + C2H4 | Propan ra Metan | Propan ra Etilen

C3H8 → CH4 + C2H4 là phản ứng tách. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3340 lượt xem
Tải về


Phản ứng C3H8→ CH4 + C2H4

C3H8 ra CH4 l C3H8 ra C2H4 l C3H8 → CH4 + C2H4 | Propan ra Metan | Propan ra Etilen (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng C3H8 ra CH4

C3H8 \overset{cracking}{\rightarrow} CH4 + C2H4

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Nhiệt độ

3. Bản chất của phản ứng cracking

Trong điều kiện có nhiệt độ, áp suất cao và xúc tác thì ankan có thể bị bẻ gãy mạch C tạo thành các ankan và anken nhỏ hơn được gọi là phản ứng cracking.

Một số phản ứng cracking thường gặp

Phản ứng cracking butan C4H10

Khi thực hiện phản ứng cracking butan thì sẽ thu được hỗn hợp gồm các ankan và anken như: C4H8, H2, CH4, C3H6, C2H6, C2H4,…

Phương trình phản ứng:

C4H10 → C4H8+ H2

C4H10→ CH4 + C3H6

C4H10 → C2H6+ C2H4

C4H10 → C3H8 + CH2

4. Tính chất hóa học của C3H8

4.1. Phản ứng thế bởi halogen

- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp propan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hidro bằng clo. Tương tự như metan.

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Phản ứng thế H bằng halogen thuộc loại phản ứng halogen hóa, sản phẩm hữu cơ có chứa halogen gọi là dẫn xuất halogen.

4.2. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H )

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Dưới tác dụng của nhiệt và xúc tác (Cr2O3, Fe, Pt,...), các ankan không những bị tách hidro tạo thành các hidrocacbon không no mà còn bị gãy các liên kết C-C tạo ra các phân tử nhỏ hơn.

4.3. Phản ứng oxi hóa

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Khi đốt, propan bị cháy tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt

Tính chất hóa học của Propan C3H8

- Nếu không đủ oxi, ankan bị cháy không hoàn toàn, khi đó ngoài CO2 và H2O còn tạo ra các sản phẩm như CO, than muội, không những làm giảm năng suất tỏa nhiệt mà còn gây độc hại cho môi trường.

5. Tính chất vật lí của C3H8

Propan là chất khí, không màu, không mùi, không tan trong nước, khi trộn vào nước thì bị tách nước nổi lên, tan tốt trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.

6. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là

A. neopentan

B. 2- metylpentan

C. ísopentan

D. 1,1- đimetylbutan.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2: Ankan (CH3)2CHCH2C(CH3)3 có tên gọi là

A. 2,2,4-trimetylpentan

B. 2,2,4,4-tetrametybutan

C. 2,4,4-trimetylpentan

D. 2,4,4,4-tetrametylbutan

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan

B. 2- metylbutan

C. pentan

D. 2- đimetylpropan

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Công thức tổng quát của ankan là

A. CnHn+2

B. CnH2n+2

C. CnH2n

D. CnH2n-2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H12

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Vậy có tất cả 3 đồng phân.

Câu 6. Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2-CH-CH(CH3)2

(CH3)3-C-CH2-CH3

Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C4H4 + H2 → C4H10

C4H10 → CH4 + C3H6

Al4C3 + H2O → CH4 + Al(OH)3

C2H4 + HCl → C2H5Cl

C2H4 + H2 → C2H6

1 3340 lượt xem
Tải về