K + C6H5OH → C6H5OK + H2 l K ra C6H5OK

K + C6H5OH → C6H5OK + H2 là phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH phenol. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1181 lượt xem


Phản ứng K + C6H5OH → C6H5OK + H2

K + C6H5OH → C6H5OK + H2 l K ra C6H5OK (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2K + 2C6H5OH → 2C6H5OK + H2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với phenol.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

Trong phản ứng trên K là chất khử.

5.2. Bản chất của C6H5OH (Phenol)

- Trong phản ứng trên C6H5OH là chất oxi hoá.

- C6H5OH có tính axit yếu có phản ứng với các kim loại kiềm, dung dịch bazo.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của K

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. - Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. - Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của Phenol

Nhân hút e, –OH đẩy e.

8.1. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của nhóm OH

* Tác dụng với kim loại kiềm:

C6H5OH + Na → C6H5ONa (Natri phenolat) + 1/2 H2

* Tác dụng với bazơ:

C6H5OH (rắn, không tan) + NaOH → C6H5ONa (tan, trong suốt) + H2O

→ Phenol có tính axit, tính axit của phenol rất yếu; dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Chú ý: tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tím, thứ tự: nấc II của H2CO3 < phenol < nấc I của H2CO3.

⇒ Có phản ứng:

C6H5ONa (dd trong suốt) + H2O + CO2 → C6H5OH (vẩn đục) + NaHCO3

C6H5OH + Na2CO3 → C6H5ONa + NaHCO3

8.2. Phản ứng thế nguyên tử hiđro của vòng benzen

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

+ Phản ứng với H2:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

+ Phản ứng trùng ngưng với fomandehit:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Ở dạng lỏng, phenol và ancol benzylic đều phản ứng với

A. dung dịch NaCl.

B. dung dịch NaHCO3.

C. dung dịch NaOH.

D. kim loại K.

Lời giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

2K + 2C6H5OH → 2C6H5OK + H2

2C6H5CH2OH + 2K → 2C6H5CH2OK + H2

Câu 2. Phenol phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. H2SO4; NaOH; NaHCO3.

B. K; Br2; CH3COOH.

C. K; NaOH; (CH3CO)2O.

D. Br2; HCl; KOH.

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học:

2K + 2C6H5OH → 2C6H5OK + H2

2NaOH + 2C6H5OH → 2C6H5ONa + H2O

C6H5OH + (CH3CO)2O → C6H5OCOCH3 + CH3COOH

Câu 3. Cho m g K tác dụng với 9,4 g phenol phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 3,9 g B. 0,39 g

C. 1,95 g D.0,195 g

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: 2K + 2C6H5OH → 2C6H5OK + H2

nK = nC6H5OH = 0,1 mol

Khối lượng muối: m = 0,1.39 = 3,9 g

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K2O + CO2 → K2CO3

K2O + SO2 → K2SO3

K2O + HCl → KCl + H2O

K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O

K2O + HNO3 → KNO3 + H2O

1 1181 lượt xem