C2H4 ra C2H5OH l C2H4 + H2O → C2H5OH l Etilen ra Ancol etylic

C2H4 + H2O → C2H5OH là phản ứng cộng. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 63524 lượt xem
Tải về


Phản ứng C2H4 + H2O → C2H5OH

C2H4 ra C2H5OH l C2H4 + H2O → C2H5OH l Etilen ra Ancol etylic (ảnh 1)

1. Phương trình hóa học C2H4 tác dụng với H2O

C2H4 + H2O \overset{H_{2} SO_{4} , t^{o} }{\rightarrow}C2H5OH

2. Điều kiện phản ứng xảy ra C2H4 ra C2H5OH

Xúc tác: H2SO4

Điều kiện khác: nhiệt độ cao.

3. Cách tiến hành thí nghiệm khi điều chế C2H4 ra C2H5OH

Sục khí C2H4 qua nước.

4. Bản chất của C2H4 (Etilen) trong phản ứng

Do có liên kết đôi nên ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước tạo thành etanol (C2H5OH).

5. Mở rộng điều chế etanol

Trong điều kiện không có oxy thì một số loại men rượu sẽ chuyển hóa đường tạo ra Ethanol và Cacbon dioxit CO2.

Phương trình điều chế như sau:

C6H12O6→ 2CH3CH2OH + 2CO2

Quá trình nuôi cấy men rượu theo các điều kiện để sản xuất rượu được gọi là ủ rượu. Men rượu có thể phát triển trong sự hiện diện của khoảng 20% rượu, nhưng nồng độ của rượu trong các sản phẩm cuối cùng có thể tăng lên nhờ chưng cất.

6. Tính chất hóa học của Etilen

Etilen tác dụng được với rất nhiều chất ở nhiều dạng khác nhau như: khí oxy, dung dịch brom, phản ứng trùng hợp của etilen C2H4, vân vân… C2H4 là một chất khí hoàn toàn không thể trơ về mặt hóa học.

Etilen có công thức cấu tạo: Viết gọn là: CH2=CH2

Trong phân tử etilen C2H4, có một liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon, bao gồm 1 liên kết kém bền, dễ dàng đứt khi tiến hành phản ứng hóa học.

6.1. Etilen tác dụng với oxi

Khi đốt trong oxi, etilen cháy tạo thành khí CO2 và H2O, tỏa nhiều nhiệt.

  • Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:

Phương trình hóa học

C2H4 + 3O2 → 2CO2+ 2H2O + Q

  • Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4:

CH2=CH2+ 4H2O + 2KMnO4 → 3HO-CH2-CH2-OH + 2MnO2 + 2KOH

6.2. Etilen tác dụng brom dạng dung dịch

Phương trình hóa học:

CH2= CH2 + Br2 → Br – CH2 – CH2 – Br

6.3. Etilen tác dụn với H2O

Ở nhiệt độ thích hợp và có xúc tác axit, etilen có thể cộng nước

C2H4 + H2O \overset{H_{2} SO_{4} , t^{o} }{\rightarrow}C2H5OH

Với đặc điểm các chất liên kết đôi (tương tự etilen) dễ tham gia phản ứng cộng. Phân tử etilen kết hợp với nhau (còn gọi là phản ứng trùng hợp).

6.4. Phản ứng trùng ngưng

Các phân tử etilen kết hợp với nhau tạo ra chất có phân tử lượng rất lớn gọi là PolyEtiten hay còn gọi là PE

Phương trình phản ứng:

….+ CH2= CH2 + CH2= CH2 +….→ ….- CH2– CH2 – CH2– CH2-….

7. Tính chất vật lí của etilen

- Nhìn vào công thức cấu tạo của Etilen, có thể thấy đây là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (d= 28/29), ít tan trong nước. Etilen cũng rất dễ bắt cháy và có mùi ngọt nhẹ của xạ hương.

- Etilen tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong ete và một số dung môi hữu cơ.

- Để nhận biết khí etilen, người ta dùng các phương pháp:

Dẫn khí etilen qua dung dịch brom (dung dịch có màu cam), quan sát thấy dung dịch brom bị mất màu.

Dẫn khí etilen qua dung dịch kali pemanganat, quan sát thấy dung dịch kali pemanganat bị mất màu.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Công thức cấu tạo của rượu etylic là

A. CH2 – CH3 – OH.

B. CH3 – O – CH3.

C. CH2 – CH2 – OH2.

D. CH3 – CH2 – OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 7,612 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,42.

B. 7,42.

C. 9,44.

D. 4,72.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có: nCO2 = 0,34 mol; nH2O= 0,6 mol

Ta thấy: nH2O > nCO2 => 3 ancol là no, đơn chức, mạch hở

=> nancol= nH2O- nCO2= 0,6 – 0,34 = 0,26 mol

Đặt công thức chung của 3 ancol là CnH2n+2O

Ta có: nO(ancol)= nancol= 0,26 mol; nC(ancol) = nCO2= 0,34 mol;

nH(ancol)= 2.nH2O = 2.0,6 = 1,2 mol

Ta có: m= mO(ancol)+ mC(ancol) + mH(ancol )

= 0,26.16 + 0,34.12 + 1,2.1 = 9,44 gam

Câu 3. Cho 9,2 gam C2H5OH tác dụng với lượng dư Na sau phàn ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2(đktc). Giá trị của m là

A. 2,24.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 6,72.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có

nC2H5OH = 9,2 : 46 = 0,2 mol

Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2

Theo phản ứng: 0,2 → 0,1 (mol)

=> n = 0,1 mol

Thể tích khí H2sinh ra là: VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

Câu 4. Hòa tan m gam ancol etylic (D= 0,8 gam/ml) vào 216 ml nước (D= 1 gam/ml) tạo thành dung dịch A. Cho A tác dụng với Na dư thu được 170,24 lit (đktc) khí H2. Dung dịch A có độ rượu bằng bao nhiêu?

A. 40o

B. 46o

C. 36o

D. 30o

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có phương trình hóa học

Na + C2H5OH → C2H5ONa + 1/2H2

x-------------x-----------x/2

Na + H2O → NaOH + 1/2H2

y---------y---------y/2

Theo bài ta có DH2O = 1 gam/ml

⇒ mH2O = 216 gam ⇒ nH2O = 216/18 = 12 mol = y

Mà nH2 = x/2 + y/2 = 170,24/22,4 = 7,6 mol

⇒ nC2H5OH = x = 3,2 mol

⇒ mC2H5OH = 3,2.46 = 147,2 gam

⇒ VC2H5OH = m/D = 147,2/0,8 = 184 ml

⇒ Vdd = 184 + 216 = 400 ml

⇒ D = 184.100/400 = 46o

Câu 5. Nhận xét nào sau đây là sai

A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu

B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước

C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot

D. Rượu etylic nặng hơn nước

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6. Nhận định nào sau đây sai?

A. Có thể dùng glucoszơ để sản xuất rượu etylic.

B. Có thể dùng xenlulozơ đê sản xuất thuốc súng.

C. Phân biệt tinh bột và xenlulozơ bằng phản ứng tráng gương.

D. Phân biệt mantozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7. Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:

A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4

B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4

C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl

D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 8. Nhận xét đúng về khí etilen

A. Là chất khí không màu, có mùi hắc

B. Là chất khí không mùi, ít tan trong nước

C. Là chất khí nặng hơn không khí

D. Là chất khí không màu, ít tan trong nước

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Cách giải nhanh bài tập này

Etilen là chất khí không màu , không mùi , ít tan trong nước , nhẹ hơn không khí.

Câu 9. Hãy chọn phát biểu đúng nhất về hoá học hữu cơ trong số các phát biểu sau:

A. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.

B. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.

C.Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit.

D. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, HCN, muối cacbonat, muối xianua, muối cacbua…). Do đó hóa học hữu cơ là hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit, muối cacbonat, xianua, cacbua.

Câu 10. Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở 36oC), heptan (sôi ở 98oC), octan (sôi ở 126oC), nonan (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

A. Kết tinh.

B. Chưng cất

C. Thăng hoa.

D. Chiết.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Vì nhiệt độ sôi của các chất chênh lệch nhau đáng kể và cao dần nên ta có thể dùng phương pháp chưng cất để tách các chất.

Câu 11. Ancol etylic có thể phản ứng được với các chất trong dãy nào dưới đây:

A. K, HBr, Fe.

B. Na, CuO, NaOH.

C. Na, CuO, HCl.

D. Na, MgCO3, HCl.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Ancol etylic phản ứng được với Na, CuO, HCl.

Phương trình hóa học xảy ra là:

CH3-CH2-OH + Na → CH3-CH2-ONa + ½ H2

CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O

CH3-CH2-OH + HCl → CH3-CH2-Cl + H2O

Câu 12. Trong phân tử etilen giữa hai nguyên tử cacbon có

A. hai liên kết đôi.

B. một liên kết đôi.

C. một liên kết đơn.

D. một liên kết ba.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 13. Etilen có tính chất vật lý nào sau đây?

A. là chất khí không màu, không mùi, tan nhiều trong nước, nhẹ hơn không khí.

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

C. là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.

D. là chất khí không màu, mùi hắc, tan trong nước, nặng hơn không khí.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Etilen có tính chất vật lý là

B. là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.

Câu 14. Khi đốt cháy khí etilen thì số mol CO2 và H2O được tạo thành theo tỉ lệ

A. 2 : 1.

B. 1 : 2.

C. 1 : 3.

D. 1 : 1.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 15. Cho rượu etylic nguyên chất tác dụng với kali dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 16. Cho rượu etylic 80o tác dụng với natri dư. Số phản ứng hóa học xảy ra là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 17. Nhận xét nào sau đây là sai?

A. Rượu etylic là chất lỏng, không màu.

B. Rượu etylic tan vô hạn trong nước.

C. Rượu etylic có thể hòa tan được iot.

D. Rượu etylic nặng hơn nước.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 18. Độ rượu là

A. số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

B. số ml nước có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

C. số gam rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.

D. số gam nước có trong 100 gam hỗn hợp rượu với nước.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 19. Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất là

A. NaOH; Na; CH3COOH; O2.

B. Na; K; CH3COOH; O2.

C. C2H4; K; CH3COOH; Fe.

D. Ca(OH)2; K; CH3COOH; O2.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2H2

C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + 3O2 → 2CO2 + 3H2O

Câu 20. Trong 100 ml rượu 40° có chứa

A. 40 ml nước và 60 ml rượu nguyên chất.

B. 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

C. 40 gam rượu nguyên chất và 60 gam nước.

D. 40 gam nước và 60 gam rượu nguyên chất.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Trong 100 ml rượu 40° có chứa 40 ml rượu nguyên chất và 60 ml nước.

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Al4C3 + H2O → CH4 + Al(OH)3

C2H4 + HCl → C2H5Cl

C2H4 + H2 → C2H6

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

C2H4 + O2 → CH3CHO

1 63524 lượt xem
Tải về