C2Ag2 ra C2H2 | C2Ag2 + HCl → C2H2 + AgCl

C2Ag2 + HCl → C2H2 + AgCl là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1788 lượt xem


Phản ứng: C2Ag2 + HCl → C2H2 + AgCl

C2Ag2 ra C2H2 | C2Ag2 + HCl → C2H2 + AgCl (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học

C2Ag2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl

2. Hiện tượng nhận biết phản ứng.

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm AgCl (bạc clorua), C2H2 (Axetilen), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia HCl (axit clohidric), C2Ag2 (Bạc acetylua), biến mất.

3. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ thường

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1 Bản chất của C2Ag2

Hợp chất C2Ag2 này có tính chất hóa học rất không ổn định và dễ phân hủy thành các sản phẩm khác nhau khi tiếp xúc với nhiệt độ, ánh sáng hoặc các chất oxi hóa khác.

4.2 Bản chất của HCl

- Trong phản ứng, H+ ion của HCl tác động lên C2Ag2, giúp cho quá trình phân hủy diễn ra nhanh chóng hơn.

5. Tính chất hóa học

- Axit HCl làm đổi màu quỳ tím: Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch axit sẽ có hiện tượng quỳ tím chuyển đỏ.

- Axit clohidric tác dụng với kim loại đứng trước H, tạo thành muối và hidro

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑

- Axit clohidric tác dụng với oxit kim loại, tạo thành muối Clorua và nước

6HCl + Al2O3 →2AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với Bazơ, tạo thành muối Clorua và nước

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

- Axit clohidric tác dụng với muối, tạo thành muối mới và axit mới

AgNO3 + 2HCl → AgCl↓ + HNO3

- Axit clohidric tác dụng với hợp chất có tính oxi hoá, thể hiện tính khử

6HCl + KClO3 → KCl + 3Cl2↑ + 3H2O

Lưu ý: Axit HCl sẽ không tác dụng với những kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá, không tác dụng với các phi kim, axit, oxit kim loại, oxit phi kim.

6. Tính chất vật lí của HCl

Đối với dạng khí, HCL tồn tại không màu, mùi xốc, tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh HCl; Nặng hơn không khí.

Đối với Dung dịch, axit HCl loãng không màu, dung dịch HCl đậm đặc nhất có nồng độ tối đa là 40% và mang màu vàng ngả xanh lá. Ở dạng đậm đặc axit này có thể tạo thành các sương mù axit.

Độ hòa tan trong nước: 725 g / L ở 20 ° C.

Trọng lượng phân tử: 36,5 g / mol.

HCL là dung dịch không dễ bốc cháy nhưng dễ bay hơi.

7. Cách thực hiện phản ứng

- Chúng mình không thông tin về làm thế nào để HCl (axit clohidric) phản ứng với C2Ag2 (Bạc acetylua) và tạo ra chất AgCl (bạc clorua) phản ứng với C2H2 (Axetilen).

- Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là HCl (axit clohidric) tác dụng C2Ag2 (Bạc acetylua) và tạo ra chất AgCl (bạc clorua), C2H2 (Axetilen)

8. Bạn có biết

- Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ HCl (axit clohidric) ra AgCl (bạc clorua)

9 . Bài tập liên quan

Câu 1. Chất nào sau đây có thể dùng điều chế trực tiếp axetilen?

A. Al4C3

B. CaC2

C. C2H5OH

D. CH3COONa.

Đáp án B

Câu 2. Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là

A. Al4C3.

B. Ca2C.

C. CaC2.

D. CaO.

Đáp án C

Câu 3. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etilen bằng cách:

A. đun etanol ở nhiệt độ cao.

B. đun etanol với H2SO4 đặc ở 1700C.

C. đun etanol với H2SO4 đặc ở 1400C.

D. đun etanol với dung dịch KMnO4.

Đáp án B

1 1788 lượt xem