NH4NO2 → N2 + H2O | NH4NO2 ra N2

NH4NO2 → N2 + H2O là phản ứng phân hủy. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 10726 lượt xem
Tải về


Phản ứng NH4NO2 → N2 + H2O

NH4NO2 → N2 + H2O | NH4NO2 ra N2 (ảnh 1)

1. Phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệm

NH4NO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} N2 + 2H2O

2. Điều kiện điều chế N2 trong phòng thí nghiệm

Nhiệt độ

3. Bản chất của NH4NO2 (Amoni nitrit) trong phản ứng

NH4NO2 là muối amoni nên bị phân huỷ bởi nhiệt một cách dễ dàng.

4. Điều chế nito tinh khiết trong phòng thí nghiệm

Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit.

5. Phương pháp điều chế nito

Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm ra sao

Điều chế N2 trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng phương pháp đun nóng dung dịch bão hòa muối amoni nitrit

NH4NO2 → N2 + 2H2O

Hoặc trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách thu khí Nitơ sau phản ứng dưới đây xảy ra.

Sau đây là phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệm

NH4Cl + NaCl → N2 + NaCl + 2H2O

Phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp

Trong công nghiệp người ta thường điều chế N2 từ không khí. Để điều chế nito trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Đầu tiên, cần loại bỏ hơi nước H2O ra khỏi không khí.

Bước tiếp theo trong phương pháp điều chế N2 trong công nghiệp là loại bỏ khí CO2. Hợp chất sau khi thu được sau khi loại bỏ hơi nước và CO2 sẽ được hóa lỏng dưới áp suất cao và nhiệt độ thấp.

Sau đó lại tăng dần nhiệt độ của khối khí đã hóa lỏng ở nhiệt độ thấp lên đến -196 độ C thì lúc này xảy ra hiện tượng khí nitơ bị sôi và tách hẳn ra khỏi oxi.

Sau cùng qua các bước sẽ thu được khí N2 – nito tinh khiết

6. Tính chất hoá học của muối amoni

6.1.Phản ứng thuỷ phân

Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.

NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)

6.2. Tác dụng với dung dịch kiềm

(nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

6.3. Phản ứng nhiệt phân

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:

2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O

7. Ứng dụng của muối amoni

Amoni là nguồn nito quan trọng đối với nhiều loài thực vật đặc biệt là đối với những loài mọc trên đất nhiều oxy. Tuy nhiên nó cũng đọc đối với hầu hết các loại cây trồng và hhiếmkhi được sử dụng làm nguôn nito duy nhất. Nito liên kết với protein trong sinh khối chết, được vi sinh vật tiêu thụ chuyển đổi thành các ion amoni ( NH4 + ) có thể được hấp thụ trực tiếp bởi rễ của cây.

Thông qua NH4 + thực vật thủy sinh có thể hấp thụ và kết hợp nito vào protein, axit amin và các phân tử khác. Nồng độ amoni cao có thể làm tăng sự phát triển của tảo và thực vật thủy sinh.

Các muối amoni được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm.

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Trong phòng thí nghiệm nitơ được điều chế từ

A. NH4NO2.

B. NH3.

C. không khí

D. NH4NO3.

Lời giải:

Đáp án: A

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí N2 từ NH4NO2

NH4NO2 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} N2 + 2H2O

Câu 2. Điều chế N2 tinh khiết trong phòng thí nghiệm bằng cách

A. nhiệt phân NaNO2

B. Đun hỗn hợp NaCl và NH4Cl

C. Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit

D. phân hủy khí NH3

Lời giải:

Đáp án: B

Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách thu khí Nitơ sau phản ứng dưới đây xảy ra. Sau đây là phương trình điều chế N2 trong phòng thí nghiệm

NH4Cl + NaCl → N2 + NaCl + 2H2O

Câu 3. Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được lần lượt các sản phẩm là

A. KNO2, NO2, O2.

B. KNO2, O2.

C. KNO2, NO2.

D. K2O, NO2, O2.

Lời giải:

Đáp án: B

2KNO3\overset{t^{o} }{\rightarrow} 2KNO2 + O2

=> Nhiệt phân KNO3 sản phẩm thu được là KNO2 và O2

Câu 4. Dung dịch NH3 có thể hòa tan được Zn(OH)2 là do:

A. Zn(OH)2 là một bazo ít tan

B. Zn(OH)2 có khả năng tạo thành phức chất tan

C. Zn(OH)2 là một bazo lưỡng tính

D. NH3 là một hợp chất có cực và là một bazo yếu

Lời giải:

Đáp án: B
sau phản ứng tạo phức tan

Câu 5. Hỗn hợp X gồm NH4Cl và (NH4)2SO4. Cho X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, đun nhẹ thu được 18,6 gam kết tủa và 4,48 lít khí thoát ra. Hỗn hợp X có khối lượng là:

A. 10,56

B. 12,7

C. 5,35

D. 6,35

Lời giải:

Đáp án: B

Gọi x, y lần lượt là số mol NH4Cl; (NH4)2SO4 lần lượt là

Phản ứng xảy ra:

2NH4Cl + Ba(OH)2→ BaCl2 + 2NH3 + 2H2O

x → x

(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3+ 2H2O

y → y →2y

nBaSO4 = 18,64233 = 0,08 mol

nBaSO4 = n(NH4)2SO4 = y = 0,08 mol

nNH3 = 4,4822,4 = 0,2 mol

Theo phương trình nNH3 = x + 2y = 0,2 mol => x = 0,04 mol

mX= mNH4Cl + m(NH4)2SO4 = 53,5x + 132y = 12,7 gam

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH4HCO3 → NH3 + CO2 + H2O

NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O

(NH4)2SO4 + BaCl2 → NH4Cl + BaSO4

(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O

1 10726 lượt xem
Tải về