C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 | C6H5ONa ra C6H5OH

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 987 lượt xem
Tải về


Phản ứng C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

1. Phương trình phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

2. Điều kiện phản ứng C6H5ONa ra C6H5OH

Nhiệt độ: nhiệt độ Áp suất: cao

Xúc tác: NaOH đặc

3. Hiện tượng nhận biết

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C6H5OH (Phenol) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), NaHCO3 (natri hidrocacbonat) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C6H5ONa (Natri Phenolat) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), CO2 (Cacbon dioxit) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.

4. Mở rộng kiến thức về C6H5ONa

4.1. Tính chất hóa học

Natri phenolat, còn được gọi là phenolate natri, là một hợp chất quan trọng trong lĩnh vực hóa học hữu cơ. Tính chất hóa học của natri phenolat phần lớn phụ thuộc vào cấu trúc của nó và khả năng tương tác với các hợp chất khác.

Tính kiềm

Một trong những tính chất quan trọng của natri phenolat là tính kiềm.

+ Ví dụ, khi natri phenolat tác động vào một axit yếu như axit axetic (CH3COOH), nó thể hiện khả năng tương tác với axit và tạo thành muối:

CH3COOH + NaOC6H5 → C6H5O- Na+ + CH3COOH

+ Trong phản ứng này, ion phenolat trong natri phenolat tương tác với axit axetic để tạo ra muối natri phenolat và axit axetic.

Tính axit

Natri phenolat có thể bị axit hóa để tạo ra phenol. Phản ứng này xảy ra khi ion hydrogen từ axit liên kết với ion phenolat.

+ Ví dụ natri phenolat có thể được sử dụng để điều chế các hợp chất phenol khác như khi natri phenolat phản ứng với acid acetic, nó sẽ tạo ra phenol:

NaOC₆H₅ + CH₃COOH → C₆H₅OH + NaCH₃COO

Tính chất tan trong nước

Natri phenolat tan tốt trong nước để tạo ra dung dịch kiềm.

+ Ví dụ, khi natri phenolat được hòa tan trong nước, nó tạo ra dung dịch có tính chất kiềm, và ion phenolat trong dung dịch có thể tham gia vào các phản ứng khác.

NaOC6H5 + H2O → C6H5O- Na+ + OH-

+ Trong phản ứng này natri phenolat tan trong nước để tạo thành ion phenolat và ion hydroxide (OH-) trong dung dịch kiềm:

Tính oxy hóa

Natri phenolat có thể bị oxy hóa để tạo ra các sản phẩm khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện phản ứng.

+ Ví dụ, khi natri phenolat được oxy hóa bởi khí clo, nó sẽ tạo ra natri 2-chlorophenolat:

2NaOC₆H₅ + Cl₂ → 2NaOC₆H₄Cl + NaCl

4.2. Tính chất vật lí

Natri phenolat, một chất hóa học quan trọng trong lĩnh vực hóa học hữu cơ, có những tính chất vật lý đáng chú ý.

Trạng thái: Natri phenolat tồn tại dưới dạng một chất rắn kết tinh màu trắng. Tính chất kết tinh này cho phép chúng ta quan sát dễ dàng natri phenolat ở dạng tinh thể trắng khi nó hòa tan trong nước.

Mùi: Natri phenolat có mùi đặc trưng của phenol. Mùi này có thể được cảm nhận khi natri phenolat hòa tan trong nước. Mùi đặc trưng này là kết quả của cấu trúc phân tử của phenol và chất phenolat.

Độ hòa tan: Một trong những tính chất quan trọng của natri phenolat là khả năng hòa tan tốt trong nước, rượu và axeton. Điều này làm cho nó trở thành một hợp chất hữu ích trong nhiều ứng dụng hóa học. Việc quan sát natri phenolat tan nhanh chóng trong các dung môi này cho thấy tính chất hòa tan linh hoạt của nó.

Nhiệt độ nóng chảy: Nhiệt độ nóng chảy của natri phenolat là 384 °C. Sự nóng chảy này xảy ra ở nhiệt độ cao, đặc biệt so với các hợp chất hữu cơ thông thường. Natri phenolat thể hiện tính chất chịu nhiệt tương đối cao, có thể có ứng dụng trong các phản ứng nhiệt động.

Khối lượng mol: Khối lượng mol của natri phenolat là khoảng 116,9 g/mol. Xác định khối lượng mol của một chất là thông tin quan trọng để tính toán lượng chất cần sử dụng trong các phản ứng hóa học. Khối lượng mol của natri phenolat là kết quả của khối lượng của các nguyên tố natri (Na), oxy (O), và cacbon (C) trong cấu trúc phân tử của nó.

5. Bài tập vận dụng

Câu 1: Khi cho phenol tác dụng với dung dịch brom dư thì thu được một dẫn xuất của phenol là 2,4,6-tribromphenol, trong môi trường này 2,4,6-tribromphenol là chất:

A. lỏng, nhẹ hơn phenol

B. lỏng, nặng hơn phenol

C. rắn

D. rắn, rồi tan trong phenol dư

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2: Benzen không phản ứng với dung dịch brom nhưng phenol làm mất màu nâu đỏ của dung dịch brom nhanh chóng vì lí do nào sau đây?

A. Phenol có tính axit

B. Tính axit của phenol yếu hơn cả axit cacbonic

C. Phenol là dung môi hữu cơ phân cực hơn benzen

D. Do ảnh hưởng của nhóm -OH, cả vị trí ortho và para trong phenol trở nên giàu điện tích âm, tạo điều kiện cho tác nhân Br− nhanh chóng tấn công

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. CTPT C7H8O có số đồng phân hình học là hợp chất thơm là:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 4. Cho các chất: Phenol, Striren, Ancol benzylic. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt được ba chất lỏng đựng trong ba lọ mất nhãn là:

A. Na

B. Dung dịch Brom

C. Dung dịch NaOH

D. Quỳ tím

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Để phân biệt phenol, stiren, ancol benzylic ta dùng dung dịch Br2​:

+ Xuất hiện kết tủa trắng → Phenol.

C​6H5​OH + 3Br2​ → C6​H2​(OH)Br3​ ↓ + 3HBr

+ Dung dịch Br2​nhạt màu → Stiren.

C6​H5​CH=CH2​ + Br2​ → C6​H5​CHBr-CH2​Br

Không hiện tượng → Ancol benzylic.

Câu 5. Hợp chất Y là dẫn xuất chứa oxi của benzen, khối lượng phân tử của Y bằng 94 đvC. Cho biết CTCT của Y

A. Ancol benzylic

B. Phenol

C. p-Crezol

D. Natriphenolat

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Cho các phát biểu sau về phenol:

(a) C6H5OH vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b) C6H5OH tan được trong dung dịch KOH.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của C6H5OH lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

(d) C6H5OH phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.

(e) C6H5OH là một ancol thơm.

Trong các trường hợp trên, các phát biểu đúng là

A. (a); (b); (c)

B. (a); (c); (e)

C. (a); (b); (c); (d)

D. (a); (b); (d); (e)

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

(a) C6H5OH vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.

(b) C6H5OH tan được trong dung dịch KOH.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của C6H5OH lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.

Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,1 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,1 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ete là

A. 8,8 gam .

B. 17,6 gam

C. 4,4 gam.

D. 13,2 gam.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Ta có

nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,05 mol; nCH3COOH = 0,05 mol

Phương trình phản ứng hóa học

CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O

meste = 0,05.88 = 4,4 (gam)

Câu 8. Đun nóng a gam ancol no, đơn chức, mạch hở A với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được b gam chất hữu cơ B. Tỉ khối hơi của B so với A bằng 0,7. Hiệu suất của phản ứng đạt 100%. A có công thức phân tử là:

A. C2H5OH

B. C3H7OH

C. C5H11OH

D. C4H9OH

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Ta có theo đề bài tỉ khối hơi của B so với A bằng 0,7

dB/ dA = 0,7 => X là anken

Gọi X: CnH2n+2O => Y: CnH2n

Ta có: 14n/(14n+18) = 0,7 => n = 3

Công thức phân tử: C3H7OH

Câu 9. Phản ứng tạo kết tủa trắng của phenol với dung dịch Br2 chứng tỏ rằng

A. Phenol có nguyên tử hiđro linh động.

B. Phenol có tính axit vì có nhóm -COOH

C. ảnh hưởng của nhóm –OH đến gốc –C6H5 trong phân tử phenol

D. ảnh hưởng của gốc –C6H5 đến nhóm –OH trong phân tử phenol

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Benzen không có phản ứng thế với dung dịch brom vào nhân thơm ở điều kiện thường.

Mà phenol phản ứng với dung dịch Br2 → ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc -C6H5 trong phân tử phenol

Câu 10. Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2

A. trong phân tử có chứa nhóm OH hút điện tử.

B. có vòng benzen hút điện tử.

C. có nguyên tử H linh động trong nhóm OH.

D. có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.

Câu 11. X và Y là 2 hợp chất hữu cơ thơm có công thức là C7H8O, đều không làm mất màu dung dịch brom. X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH, Y không tác dụng với Na và NaOH. Vậy X và Y lần lượt là

A. p-CH3C6H4OH và C6H5CH2OH

B. p-CH3C6H4OH và C6H5OCH3

C. m-CH3C6H4OH và o-CH3C6H4OH

D. C6H5CH2OH và C6H5OCH3

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

X chỉ tác dụng với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH => X không phải là phenol => X là ancol C6H5CH2OH

Y không tác dụng với Na và NaOH => Y là ete C6H5OCH3

Câu 12. Có các nhận định sau:

(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH.

(3) Axetandehit có công thức là CH3CHO.

(4) Từ 1 phản ứng có thể chuyển ancol etylic thành axit axetic.

(5) Từ CO có thể điều chế được axit axetic.

Số nhận định không đúng là

A. 5

B. 3

C. 2

D. 4

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

(1) Phenol làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. => Sai. Không làm đổi màu quì.

(2) Ancol etylic tác dụng được với NaOH. => Sai.

Câu 13. Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol:

1) phenol là hợp chất có vòng benzen và có một nhóm –OH.

2) phenol là hợp chất chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen.

3) phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic.

4) phenol tan trong nước lạnh vô hạn.

5) phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natriphenolat.

A. 1, 2, 3, 5.

B. 1, 2, 5.

C. 2, 3, 5.

D. 2, 3, 4.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 14. Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2

A. trong phân tử có chứa nhóm OH hút điện tử.

B .có vòng benzen hút điện tử.

C .có nguyên tử H linh động trong nhóm OH.

D. có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Phenol có khả năng dễ tham gia phản ứng thế với dung dịch Br2 vì có nhóm OH đẩy điện tử vào vòng benzen làm H trong vòng dễ bị thế.

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CH≡CH → CH2=CH-C≡CH

C2H2 + H2 → C2H6

C2H2 + Br2 → C2H2Br4

C2H2 + H2O → CH3CHO

C2H2 → C6H6

1 987 lượt xem
Tải về