CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 | CH4 ra C2H2 ra C4H4 ra C4H6 ra C3H6

CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3634 lượt xem
Tải về


Chuỗi phản ứng CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6 

1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6

Đáp án viết phương trình:

1) 2CH4\overset{t^{\circ } }{\rightarrow} C2H2 + 3H2

2) 2C2H2 \overset{t^{\circ }, xt, p}{\rightarrow} C4H4

3) CH≡C-CH=CH2 + 2H2 \overset{Pd/PdCO_{3} ,t^{o} }{\rightarrow} CH2=CH-CH=CH2

4) C4H10 \overset{t^{\circ },xt }{\rightarrow} C3H6 + CH4

2. Một số chuỗi phản ứng hữu cơ thường gặp

Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:Chuỗi phản ứng hóa hữu cơ lớp 11

Đáp án viết phương trình:

(1) CH3COONa + NaOH→ CH4 + Na2CO3

(2) CH4 + Cl2 \overset{as, 1:1}{\rightarrow} CH3Cl + HCl

(3) CH3Cl + Cl2 \overset{as}{\rightarrow} CH2Cl2 + HCl

(4) CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl

(5) CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl

(6) 2CH4 → C2H6 + H2

(7) C2H6 → C2H4 + H2

(8) C2H4 + Cl2 → C2H4Cl2

(9) C2H4Cl2 → C2H3Cl + HCl

(10) C2H3Cl \overset{xt,t^{\circ } }{\rightarrow}(-CH2CHCl-)n

Chuỗi phản ứng hữu cơ hóa học 11

Đáp án viết phương trình:

(1) (C6H10O5)n + nH2O\overset{H^{+} ,t^{o} }{\rightarrow} nC6H12O6

(2) C6H12O6 \overset{men}{\rightarrow}2C2H5OH + 2CO2

(3) C2H5OH + O2\overset{men giấm}{\rightarrow} CH3COOH + H2O

(4) C2H4 + HCl → C2H5Cl

(5) CH3Cl + C2H5Cl + 2Na → 2NaCl + C3H8

(6) C3H8 → C2H4 + CH4

(7) 3C2H4 + 4H2O + 2KMnO4 → 2KOH + 2MnO2 + 3C2H4(OH)2

(8) C2H5OH + O2 → CH3CHO + H2O

(9) CH3CHO + H2 \overset{xt, t^{o} }{\rightarrow}C2H5OH

(10) C2H5OH + O2 \overset{men}{\rightarrow} CH3COOH + H2O

(11) 2CH3COOH + LiAlH4 + 2H2O → 2C2H5OH + LiOH + Al(OH)3

Câu 3: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4→ C2H4Br2

Đáp án viết phương trình:

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

2CH4 → C2H2 + 3H2(t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh)

C2H2 + H2 → C2H4 (Pd/PbCO3, to)

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

Câu 4: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2 → C4H4→ C4H6→ polibutadien.

Đáp án viết phương trình:

2CH4→ C2H2 + 3H2(t = 1500 độ С, làm lạnh nhanh)

2C2H2 → C4H4

C4H4 + H2 → C4H6

n(CH2=CH−CH=CH2 )→ (CH2−CH=CH−CH2−)n

Câu 5: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: CH4 → C2H2→ Vinyl clorua → PVC.

Đáp án viết phương trình:

2CH4 → C2H2 + 3H2

C2H2 + HCl → C2H3Cl

nCH2=CHCl → (−CH2−CHCl−)n

Câu 6: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau: C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 → CAg=CAg 

Đáp án viết phương trình:

C4H8 + H2 \overset{Ni,t^{o} }{\rightarrow}C4H10

C4H10\overset{Ni,t^{o} }{\rightarrow} CH4 + C3H6

2CH4\overset{1500{o}C, lln }{\rightarrow}C2H2 + 3H2

2C2H2\overset{xt, p,t^{o} }{\rightarrow}C4H4

C2H2 + 2AgNO3+ 2NH3 → C2Ag2+ 2NH4NO3

Câu 7: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau.

Chuỗi phản ứng hữu cơ hóa học lớp 9

Đáp án viết phương trình:

(1) C2H2 + H2 \overset{t^{\circ }, xt }{\rightarrow}C2H4

(2) C2H4 + H2\overset{t^{\circ }, H_{2} SO_{4}  }{\rightarrow}C2H5OH

(3) C2H5OH + O2 \overset{men}{\rightarrow}CH3COOH + H2O

(4) CH3COOH + C2H5OH \overset{t^{\circ } , H_{2} SO_{4} }{\rightleftharpoons}CH3COOC2H5 + H2O

(5) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑

(6) 2CH3COOH + CaCO3 →(CH3COO)2Ca + CO2 + H2O

Câu 8: Cho chuỗi phản ứng sau: X → C2H5OH → Y → CH3COONa → Z → C2H2. Chất X, Y, Z lần lượt là:

Đáp án giải chi tiết:

C2H4 + H2\overset{t^{o} , H+}{\rightarrow}C2H5OH (X: C2H4)

C2H5OH + O2 \overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}CH3COOH + H2O (Y: CH3COOH)

2CH3COOH + Na2O → 2CH3COONa + H2O

CH3COONa + NaOH \overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}CH4 + Na2CO3 (Z: CH4)

2CH4 \overset{t^{o} , xt}{\rightarrow}C2H2 + 3H2

3. Câu hỏi bài tập

Câu 1. Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylpropan

B. 2- metylbutan

C. pentan

D. 2- đimetylpropan

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoclo. Tên gọi của X là

A. 2,2-đimetylbutan

B. 3- metylpentan

C. hexan

D. 2,3- đimetylbutan

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỷ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223 %. Công thức phân tử của X là

A.C4H8

B. C3H6

C. C3H8

D. C2H4

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Cho Hiđrocacbon X phản ứng với brom(trong dung dịch) theo tỷ lệ mol 1 : 1 thì được chất hữu cơ Y(chứ 74,08% brom về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là

A. but-1-en

B.etilen

C. but-2-en.

D. propilen

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa?

A. CH3 – CH = CH2

B. CH2 – CH – CH = CH2.

C. CH3 – C ≡ C – CH3

D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 6. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH2 = CH – CH2 – CH3

B. CH3 – CH – C(CH3)2.

C. CH3 – CH = CH – CH2 – CH3

D. (CH3)2 – CH – CH = CH2

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 7. Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y,sản phẩm khi hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là

A.30 gam

B. 10gam

C. 40 gam

D. 20 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2 → MZ = MX + 28

→ MZ = 2MX → 2MX = MX + 28 → MX = 28 → X là C2H4

Câu 8. Dẫn từ từ 6,72 lit (đktc) hỗn hợp X gồm etilen và propilen và dung dịch brom, dung dịch brom bị nhạt màu, và không có khí thoát ra. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tắng 9,8 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của etilen trong X là

A.50,00%

B. 66,67%

C. 57,14%

D. 28,57%

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

C2H4: x mol; C3H6: y mol

⇒x + y = 0,3 mol (1)

mdung dịch sau phản ứng tăng = mX

⇒ 28x + 42y = 9,8 (2)

Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2 mol; y = 0,1 mol

%VC2H4 = 0,2 : 0,3. 100% = 66,67%

Câu 9. Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỷ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có khối lượng so với He là 5. Hiệu xuất của phẩn ứng hiđro hóa la

A. 20%

B. 25%

C. 50%

D. 40%

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

MX = 15 ⇒ nH2 : nC2H4 = 1 : 1 (Hiệu suất tính theo 1 trong 2)

Giả sử X có 1mol H2 và 1 mol C2H4

H2 + C2H4 \overset{t^{\circ } }{\rightarrow}  C2H6

Bảo toàn khối lượng: mX = mY

⇒ CnH2n-2

⇒ nY = 2 : 4/3 = 1,5 mol

Ta có n khí giảm = nX – nY = nH2 pư = 2 – 1,5 = 0,5 mol

⇒ H% = 0,5 : 1. 100% = 50%

Câu 10. Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. but-1-en

B. but-2-en.

C. 1,2-dicloetan

D. 2-clopropen

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 11. Ứng với công thức phân tử C5H10có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 7.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Các đồng phân cấu tạo mạch hở của C5H10 là (không xét đồng phân hình học)

H2C=CH-CH2-CH2-CH3

H2C-CH=CH-CH2-CH3

CH2=CH(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2C=CH-CH3

(CH3)2CH-CH=CH2

Câu 12. Cho hỗn hợp A gồm metan, axetilen và etilen. Lấy 8,6 gam A tác dụng hết với dung dịch Br2 dư thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của metan có trong A là

A. 40%.

B. 20%.

C. 25%

D. 50%.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Trong 8,6g A chứa x mol C2H4; y mol C2H2; z mol CH4

mhh A = 28a + 26b + 16c = 8,6 (1)

nBr2 phản ứng = nπ trong A = nC2H4 + 2.nC2H2 => x + 2y = 0,3 (2)

Phương trình phản ứng hóa học:

C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 + 2NH4NO3

nC2Ag2 = 0,15 (mol) => nC2H2 = 0,15 (mol)

=> %nC2H2 trong A = 0,15/0,6 = 25%

=> y = 25%.(x + y + z) (3)

Từ (1), (2) và (3) => z = 0,1; y = 0,1; z = 0,2

==>%nCH4 trong A = 50%

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr

C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

1 3634 lượt xem
Tải về