K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3 l K ra K2SO4

K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 2,160 09/11/2023


Phản ứng K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3

K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3 l K ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối sắt (III) sunfat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối sắt (III) sunfat có kết tủa màu nâu đỏ tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối sẽ tham gia phản ứng với nước trước tạo hidroxit và giải phóng H2.

5.2. Bản chất của Fe2(SO4)3 (Sắt (III) sunfat)

Fe2(SO4)3 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Mở rộng kiến thức về Fe2(SO4)3

7.1. Tính chất vật lí và nhận biết

Tính chất vật lí

- Tan tốt trong nước, cho dung dịch có màu vàng nhạt.

- Thường tồn tại ở dạng tinh thể.

- Nóng chảy ở 480độC.

Nhận biết: Sử dụng dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa màu nâu đỏ và kết tủa trắng.

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 ↓(trắng) + 2Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ).

7.2. Tính chất hóa học

- Tính chất hóa học của muối.

- Có tính oxi hóa: Dễ bị khử về muối sắt II, hoặc kim loại sắt.

Fe3+ + 1e → Fe2+

Fe3+ + 3e → Fe

a. Tính chất hóa học của muối

Tác dụng với dung dịch kiềm:

Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 3BaSO4 (trắng) + 2Fe(OH)3 (nâu đỏ).

6NaOH + Fe2(SO4)3 → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

b. Tính oxi hóa

Fe + Fe2(SO4)3 → FeSO4

3Zn + Fe2(SO4)3 → 2Fe + 3ZnSO4

7.3. Điều chế

Sắt(III) sunfat được sản xuất trên quy mô lớn bằng cách kết hợp phản ứng giữa axit sunfuric, một dung dịch sắt (II) sunfat nóng và một chất oxy hóa (như axit nitric hoặc hydro peroxid).

2 FeSO4 + H2SO4 + H2O2 → Fe2(SO4)3 + 2 H2O

7.4. Ứng dụng

- Sắt(III) sunfat được sử dụng trong công nghiệp nhuộm như một chất giữ màu, và như một chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp. Nó cũng được sử dụng trong các chất nhuộm, và trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép.

- Về mặt y học, nó được sử dụng làm chất làm se vết thương.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Nhóm các chất nào sau đây không tác dụng được với HCl thu được khí H2 là:

A. Na, K, Na2CO3.

B. Cu, Na2SO4, NaCl.

C. Fe, Na, (NH3)2CO3.

D. K, Fe , Ca, Zn.

Lời giải:

Đáp án B

Câu 2. Khi cho K vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; Cu(NO3)2; AgNO3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan D. A và B

Lời giải:

Đáp án D

Phương trình hóa học:

6K + 2FeCl3 + 3H2O → 6KCl + 2Fe(OH)3 + 3H2

2K + CuSO4 + 2H2O → K2SO4 + Cu(OH)2 + H2

2K + 2AgNO3 + H2O → Ag2O + 2KNO3 + H2

Câu 3. Cho 3,9 K tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Fe2(SO4)3. Nồng độ mol/l của dung dịch muối Fe2(SO4)3 là:

A. 0,25M B. 0,125M

C. 0,5M D. 0,1125M

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình phản ứng: 6K + Fe2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Fe(OH)3

nFe2(SO4)3 = nK/6 = 0,15/6 = 0,025 mol ⇒ CM (Fe2(SO4)3 = 0,025/0,2 = 0,125M

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + CuCl2 + H2O → KCl + H2 + Cu(OH)2

K + FeCl2 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)2

K + AlCl3 + H2O → KCl + H2 + Al(OH)3

K + ZnCl2 + 2H2O → KCl + H2 + Zn(OH)2

K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3

1 2,160 09/11/2023