C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O | C6H12O6 ra (C6H11O6)2Cu

C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O là phản ứng thế H của nhóm OH ancol. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 6588 lượt xem
Tải về


Phản ứng C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O

1. Phương trình Glucozo tác dụng với Cu(OH)2

2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O

2. Điều kiện Glucozo tác dụng với Cu(OH)2

Nhiệt độ thường.

Chú ý: Trong mồi trường kiềm, Cu(OH)2 oxi hóa glucozo tạo thành muối natri gluconat, đồng (I) oxit và H2O:

HOCH2[CHOH]4CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} HOCH2[CHOH]4COONa + Cu2O + 3H2O

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của C6H12O6 (Glucozo)

Glucozo là hợp chất tạp chức, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của andehit đơn chức (1 nhóm -CHO) và ancol 5 chức ( 5 nhóm -OH liền kề nhau) nên glucozo mang tính chất của ancol đa chức có nhiều nhóm OH cạnh nhau trong phân tử tác dụng được với Cu(OH)2 thu được kết tủa bị tan ra cho dung dịch màu xanh lam.

3.2. Bản chất của Cu(OH)2 (Đồng hidroxit)

Cu(OH)2 có đầy đủ tính chất hoá học của hidroxit không tan tạo phức chất, hòa tan trong ancol đa chức có nhiều nhóm –OH liền kề.

4. Tính chất hóa học của Glucozo

4.1. Tính chất của ancol đa chức

a. Tác dụng với Cu(OH)2

Trong dung dịch, ở nhiệt độ thường glucozơ hòa tan Cu(OH)2 cho dung dịch phức đồng - glucozơ có màu xanh lam:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Phản ứng này chứng minh glucozo có nhiều nhóm OH

b. Phản ứng tạo este

Khi tác dụng với anhiđrit axetic, glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5

CH2OH(CHOH)4CHO + 5(CH3CO)2O → CH3COOCH2(CHOOCCH3)4CHO + 5CH3COOH

→ Phản ứng này dùng để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm OH.

4.2. Tính chất của anđehit

a. Oxi hóa glucozơ

- Với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng (thuốc thử Tollens) cho phản ứng tráng bạc

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

- Với dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng (thuốc thử Felinh) Glucozo khử Cu (II) thành Cu (I) tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

- Với dung dịch nước brom:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

→ Các phản ứng này chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.

b. Khử glucozơ

Khi dẫn khí hiđro vào dung dịch glucozơ đun nóng (xúc tác Ni), thu được một poliancol có tên là sobitol:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

4.3. Phản ứng lên men

Khi có enzim xúc tác, glucozơ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

4.4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng

Riêng nhóm –OH ở C1 (–OH hemiaxetal) của dạng vòng tác dụng với metanol có HCl xúc tác, tạo ra metyl glicozit:

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

Khi nhóm –OH ở C1 đã chuyển thành nhóm –OCH3, dạng vòng không thể chuyển sang dạng mạch hở được nữa.

5. Tính chất vật lí của Glucozo

Glucozơ là 1 chất kết tinh, không có màu sắc gì, nóng chảy ở 146°C dạng α và 150°C ở dạng β. Rất dễ tan trong môi trường nước. Có vị ngọt nhưng ít ngọt hơn đường mía, Glucozơ được tìm thấy trong hầu hết các bộ phận của cây như hoa, lá, rễ,... và nhiều nhất là trong quả chín.

6. Bài tập vận dụng

Câu 1: Phản ứng tráng bạc được sử dụng trong công nghiệp sản xuất gương, ruột phích. Hóa chất được dùng để thực hiện phản ứng này là:

A. Saccarozơ

B. Anđehit axetic

C. Glucozơ

D. Anđehit fomic

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

B. Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chức.

C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Khi glucozơ tác dụng với CH3COOH (dư) cho este 5 chứ

Câu 3. Khí CO2 chiếm 0,03 % thể tích không khí. Thể tích không khí (ở đktc) cần cung cấp cho cây xanh quang hợp để tạo 162 gam tinh bột là

A. 448000 lít

B. 6720 lít

C. 672000 lít

D. 4480 lít

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Phương trình hóa học:

6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n+ 6nO2

ntinh bột= 162: 162 = 1(mol)

=> nCO2 = 6 (mol) => VCO2 (đktc) = 134,4 (lít)

=> Vkk = VCO2: 0,03% = 448000 (lít)

Câu 4. Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với

A. Kim loại Na

B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng

D. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 5. Phản ứng nào sau đây không tạo ra glucozơ:

A. Lục hợp HCHO xúc tác Ca(OH)2

B. Tam hợp CH3CHO

C. Thủy phân mantozơ

D. Thủy phân saccarozơ

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Tam hợp CH3CHO thu được chất có CTPT C6H12O3 không phải glucozơ

Câu 6. Đun nóng 54 gam glucozơ với AgNO3/NH3 dư. Lọc lấy Ag rồi cho vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư thì sau phản ứng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và khối lượng dung dịch axit tăng a gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 18,6.

B. 32,4.

C. 16,2.

D. 37,2 .

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

mglucozo = 54/180 = 0,3 mol

nAg = 2.nGlucozo =0,6 mol

Bảo toàn electron có:

nNO2 = nAg = 0,6 mol

mdd tăng = a = mAg - mNO2 = 0,6.108 - 0,6.46 = 37,2 gam

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CH3OH + CO → CH3COOH

CH3OH + O2 → HCHO + H2O

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)

CH3COOC2H5 + H2O → C2H5OH + CH3COOH

CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH

1 6588 lượt xem
Tải về