CH3COOC2H5 ra C2H5OH l CH3COOC2H5 + H2O → C2H5OH + CH3COOH | Etyl axetat ra Axit cacboxylic l Etyl axetat ra Ancol etylic

CH3COOC2H5 + H2O → C2H5OH + CH3COOH là phản ứng thủy phân. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3440 lượt xem
Tải về


Phản ứng CH3COOC2H5 + H2O → C2H5OH + CH3COOH

1. Phương trình este bị thủy phân trong môi trường axit

CH3COOC2H5 + H2O \overset{t^{\circ }, H_{2} SO_{4}  }{\rightleftharpoons} CH3COOH + C2H5OH

2. Điều kiện phản ứng xảy ra CH3COOC2H5 ra C2H5OH

Nhiệt độ, có mặt H+ (H2SO4,...).

3. Bản chất của CH3COOC2H5 (Etyl axetat) trong phản ứng

CH3COOC2H5 bị thuỷ phân trong môi trường axit khi tác dụng với nước với điều kiện có nhiệt độ và có mặt H+.

4. Tính chất hóa học của Etyl axetat

4.1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

CH3COOC2H5 + H-OH Tính chất hóa học của Etyl axetat CH3COOC2H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3COOH + C2H5OH

4.2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

CH3COOC2H5 + NaOH Tính chất hóa học của Etyl axetat CH3COOC2H5 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng CH3COONa + C2H5OH

4.3. Phản ứng đốt cháy

Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

CH3COOC2H5 + 5O2 → 4CO2 + 4H2O

5. Tính chất vật lí của etyl axetat

Axetat etyl là một dung môi phân cực nhẹ, dễ bay hơi, tương đối không độc hại và không hút ẩm. Nó là chất nhận cũng như cho liên kết hiđrô yếu. Axetat etyl có thể hòa tan tới 3% nước và nó có độ hòa tan trong nước là ~8% ở nhiệt độ phòng. Khi nhiệt độ tăng cao thì độ hòa tan trong nước của nó được tăng lên.

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là:

A. propyl fomat.

B. etyl axetat.

C. isopropyl fomat.

D. metyl propionat.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

X là C2H5OH

Y là CH3COOH

Este ban đầu là CH3COOC2H5. Từ X lên men giấm tạo ra Y.

CH3COOC2H5+ H2O → CH3COOH (Y) + C2H5OH (X)

C2H5OH + O2→ CH3COOH + H2O

Câu 2. Để điều chế phenyl axetat có thể dùng phản ứng nào sau đây?

A. CH3COOH + C6H5OH → CH3COOC6H5 + H2O

B. CH3OH + C6H5COOH → C6H5COOCH3 + H2O

C. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH

D. CH3COOH + C6H5Cl → CH3COOC6H5 + HCl

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhidrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol.

(CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Câu 3. Cho các nhận định sau:

(a) Este có nhiệt độ sôi cao hơn ancol và thấp hơn axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.

(b) Một số este có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ, pha sơn, …

(c) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn.

(d) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.

(e) Dầu mỡ để một thời gian dài ngoài không khí vẫn an toàn khi sử dụng.

Số nhận định đúng là:

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

(a) Sai, vì nhiệt độ sôi của este thấp hơn so với ancol, axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon.

(b) Đúng, đây là ứng dụng của este.

(c) Đúng, vì hiđro hóa hoàn toàn chất béo không no ở dạng lỏng sẽ thu được chất béo no ở dạng rắn.

(d) Đúng, đây là tính chất vật lí của chất béo.

(e) Sai, vì dầu mỡ để một thời gian ngoài không khí sẽ bị ôi thiu, ảnh hưởng đến chất lượng, gây hại cho người sử dụng.

⟹ 3 nhận định đúng

Câu 4. Hãy chọn định nghĩa đúng trong các định nghĩa sau:

A. Este là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm chức –COO- liên kết với gốc R và R’

B. Este là hợp chất sinh ra khi thế nhóm –OH trong nhóm COOH của phân tử axit bằng nhóm -OR'.

C. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit cacboxylic

D. Este là sản phẩm phản ứng khi cho rượu tác dụng với axit.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Khi ta thay thế nhóm (-OH) ở nhóm cacboxyl (COOH) của axit cacboxylic bằng gốc (-OR') thì thu được este

Câu 5. Thủy phân vinyl axetat trong dung dịch NaOH thu được:

A. axit axetic và ancol vinylic

B. natri axetat và ancol vinylic

C. natri axetat và anđehit axetic

D. axit axetic và anđehit axetic

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3-CH=O

Câu 6. Cho các este: C6H5OCOCH3 (1); CH3COOCH=CH2 (2); CH2=CH-COOCH3 (3); CH3-CH=CH-OCOCH3 (4); (CH3COO)2CH-CH3 (5)

Những este nào khi thủy phân không tạo ra ancol?

A. 1 , 2 , 4 , 5

B. 1 , 2 , 4

C. 1 , 2 , 3

D. 1 , 2 , 3 , 4 , 5

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 7. Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Vậy Y không thể là:

A. C3H5COOH.

B. CH3COOH.

C. HCOOH.

D. C2H5COOH.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 8. Có thể phân biệt HCOOCH3 và CH3COOC2H5 bằng:

A. CaCO3.

B. AgNO3.

C. H2O.

D. Dung dịch Br2

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Do HCOOCH3 có nhóm CHO nên có khả năng phản ứng tráng bạc, điều mà CH3COOC2H5 không có.

Câu 9. Để điều chế este của phenol, ta có thể dùng phản ứng giữa phenol với:

A. Axit cacboxylic

B. Anhiđrit axit

C. Halogenua axit

D. Anhiđrit axit hoặc halogenua axit

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23)

A. 3,28 gam

B. 10,4 gam

C. 8,56 gam

D. 8,2 gam

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Theo đề bài ta có

nEste = 8,8 : 88 = 0,1 mol và nNaOH = 0,2 . 0,2 = 0.04 mol

CH3COOC2H5 + NaOH→ C2H5OH + CH3COONa

0,1 → 0,04 → 0,04

=> mrắn = mCH3COONa = 0,04 . 82 = 3,28 gam

Câu 11. Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là

A. etyl axetat

B. Propyl fomat

C. Metyl fomat

D. Metyl axetat

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

X là este của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở

X là este, no đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là CnH2nO2

neste = nNaOH = 1.0,1 = 0,1 mol

Meste = 6/0,1 = 60 → 14n + 32 = 60 → n = 2

Công thức phân tử của X là C2H4O2

este X là HCOOCH3: metyl fomat

Câu 12. Phản ứng sau đây dùng để điều chế este của phenol là sai:

A. phenol tác dụng với axit axetic có xúc tác axit sunfuric đậm đặc.

B. phenol tác dụng với clorua axit.

C. phenol tác dụng với bromua axit.

D. phenol tác dụng với anhiđrit axit

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Dựa vào thông tin Để điều chế este của phenol, người ta phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol thu được este → chọn ngay A sai

A. Sai

B. Đúng, phương trình hóa học minh họa: C6H5OH + CH3COCl → CH3COOC6H5 + HCl

C. Đúng, phương trình hóa học minh họa: C6H5OH + CH3COBr → CH3COOC6H5 + HBr

D. Đúng, phương trình hóa học minh họa: C6H5OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

CH3OH + O2 → HCHO + H2O

(C17H35COO)3C3H5 + NaOH → C17H35COONa + C3H5(OH)

C2H4 + HCl → C2H5Cl

C2H4 + H2 → C2H6

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

1 3440 lượt xem
Tải về