Fe(OH)2 + H2SO4 → H2O + FeSO4 | Fe(OH)2 ra FeSO4 | H2SO4 ra FeSO4

Fe(OH)2 + H2SO4 → H2O + FeSO4 thuộc loại phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1740 lượt xem


Phản ứng Fe(OH)2 + H2SO4 loãng → H2O + FeSO4

Fe(OH)2 + H2SO4 → H2O + FeSO4 | Fe(OH)2 ra FeSO4 | H2SO4 ra FeSO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng giữa Fe(OH)2 và H2SO4 loãng

Fe(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + FeSO4

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe(OH)2 tác dụng với dung dịch H2SO4

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Fe(OH)2

- Trong phản ứng trên Fe(OH)2 có tính bazơ nhẹ và có thể được sử dụng làm chất tẩy trắng và làm chất chống rỉ sắt.

4.2. Bản chất của H2SO4

H2SO4 là một chất lỏng không màu, không mùi, có tính ăn mòn mạnh, có khả năng gây cháy nổ nếu tiếp xúc với các chất hữu cơ hoặc đồng thời với oxy.

5. Tính chất hóa học của axit sunfuric H2SO4

5.1. Axit sunfuric loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.

Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

5.2. Axit sunfuric đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

6. Tính chất vật lí của H2SO4

H2SO4 đặc hay loãng đều có điểm chung chỉ tồn tại dưới dạng chất lỏng, không màu, không mùi và không vị. Axit sunfuric có đặc tính là khó bay hơi và tan trong nước. Còn axit sunfuric đặc vượt trội với khả năng hút nước rất mạnh và tỏa đa dạng nhiệt.

7. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Chất rắn màu trắng xanh Fe(OH)2 tan dần trong dung dịch

8. Bạn có biết

Tương tự Fe(OH)2 các hidroxit phản ứng với axit tạo thành muối và nước

9. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Phản ứng nào sau đây xảy ra:

A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

B. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn

C. 2Fe + 3CuSO4 → Fe2(SO4)3 + 3Cu

D. 2Ag + Fe(NO3)2 → 2AgNO3 + Fe

Hướng dẫn giải

Kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học sẽ đẩy được muối của kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch.

Đáp án : A

Ví dụ 2: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi thì dùng chất nào sau đây ?

A. FeSO4 B. CuSO4 C. Fe2(SO4)3 D. AgNO3

Hướng dẫn giải

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cu + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4 + CuSO4

Đáp án : C

Ví dụ 3: Dung dịch FeSO4 không làm mất màu dung dịch nào sau đây ?

A. Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4

B. Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4

C. Dung dịch Br2

D. Dung dịch CuCl2

Hướng dẫn giải

KMnO4, K2Cr2O7, Br2 đều có tính oxi hóa mạnh nên đều tác dụng với Fe2+

Đáp án : D

1 1740 lượt xem