P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O | P ra H3PO4

P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3637 lượt xem
Tải về


Phản ứng P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O

P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O | P ra H3PO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng P tác dụng H2SO4 đặc

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

2. Điều kiện để phản ứng P ra H3PO4

Nhiệt độ, H2SO4 đặc.

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của P (Photpho)

- Trong phản ứng trên P là chất khử.

- P vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá nên P khử được một số hợp chất có tính oxi hoá mạnh.

3.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

- Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

4. Tính chất hoá học của P

P vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa

4.1. Tính khử

a. Khử phi kim mạnh hơn:O2, Cl2, S...

- Khử O2 : Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

Photpho trắng tác dụng với oxi ở điều kiện thường, phản ứng tỏa năng lượng ở dạng ánh sáng → gây ra hiện tượng phát quang hóa học

Photpho đỏ chỉ tác dụng với oxi ở nhiệt độ cao

- Khử : Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (photpho triclorua)

Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng (photpho pentaclorua)

b. Khử một số hợp chất có tính oxi hóa mạnh

Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

4.2. Tính oxi hóa

* P oxi hóa các kim loại hoạt động tạo ra photphua kim loại

Tính chất hóa học của Photpho (P) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

5. Ứng dụng của P

+ P đỏ được dùng trong sản xuất diêm.

+ Điều chế axit photphoric, thuốc trừ sâu chứa photpho…

+ Dùng trong quân sự: sản xuất bom, đạn cháy, đạn khói…

+ Photpo còn là một nguyên tố rất cần cho con người nhất là trí thông minh, sáng tạo, phát triển xương. Cần cho cây nhất là cấy ăn quả.

6. Tính chất hoá học của H2SO4

6.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

6.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

7. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Dùng KMnO4 oxi hoá dung dịch HCl đặc tạo ra khí Cl2.

B. Nhiệt phân KMnO4 tạo ra khí O2.

C. Cho dung dịch HCl dư vào CuS tạo ra khí H2S.

D. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Na2SO3 tạo ra khí SO2.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

A. Đúng:

16HCl + 2KMnO4 → 5Cl2 + 8H2O + 2KCl + 2MnCl2

B. Đúng

2KMnO4⟶ MnO2 + O2 + K2MnO4

C. Sai

Không tan trong nước và không tan trong HCl, H2SO4 loãng: CuS, PbS, Ag2S, SnS, CdS, HgS…

d. Đúng,

H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2

Câu 2. Trong các thí nghiệm sau:

(1) Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2

(2) Cho khí O3 tác dụng với dung dịch KI

(3) Cho khí SO2tác dụng với khí H2S

(4) Sục khí SO2vào dung dịch nước Brom

Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là bao nhiêu?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

3KClO3 → 3KCl + 3O2

O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2

SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

SO2 + Br2+ 2H2O → 2HBr + H2SO4

Câu 3. Cho phương trình hoá học: P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. Hệ số của chất oxi hoá và hệ số của chất khử lần lượt là (biết hệ số cân bằng của phản ứng là các số nguyên, tối giản)

A. 5 và 2.

B. 2 và 5.

C. 7 và 9.

D. 7 và 7.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

Chất oxi hóa: H2SO4

Chất khử: P

Câu 4. Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất để làm gì?

A. sử dụng làm nhiên liệutên lửa.

B. sử dụng luyện thép.

C. sử dụng trong công nghiệp hoá chất.

D. sử dụng hàn, cắt kim loại.

Lời giải:

Đáp án: C

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O

NO2 + O2 + H2O → HNO3

Na + H2O → NaOH + H2

Na2O + H2O → NaOH

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

1 3637 lượt xem
Tải về