NaOH + H2S → NaHS + H2O | NaOH ra NaHS | H2S ra NaHS

NaOH + H2S → NaHS + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 399 lượt xem


Phản ứng: NaOH + H2S → NaHS + H2O

NaOH + H2S → NaHS + H2O | NaOH ra NaHS | H2S ra NaHS (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học giữa NaOH và H2S

NaOH + H2S → NaHS + H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Dẫn khí H2S vào ống nghiệm chứa NaOH và vài giọt chất chỉ thị.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Quan sát sự chuyển màu của chỉ thị phù hợp trước và sau phản ứng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của NaOH

NaOH một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước.

5.2 Bản chất của H2S

- Trong phản ứng trên, H2S tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

6. Tính chất hóa học của NaOH

6.1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

6.2. Tác dụng với oxit axit

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Ví dụ:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

2NaOH + 2NO2→ H2O + NaNO2 + NaNO3 (tạo 2 muối )

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O

3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O

NaOH + SiO2 → Na2SiO3

Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.

6.3. Tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl+ H2O

NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + H2CO3 → Na2CO3 + 2H2O

6.4. Tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓

NaOH + MgSO4→ Mg(OH)2 + Na2SO4

2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ nâu đỏ

6.5. Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑

C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2

4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O

6.6. Hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb

Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng.

7. Tính chất hóa học của H2S

7.1. Tính axit yếu

- Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

- Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

7.2. Tính khử mạnh

- Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

- Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

- Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

- Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 10 có đáp án

- Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

8. Tính chất vật lí của H2S

- Là chất khí rất độc, không màu, mùi trứng thối, nặng hơn không khí.

- Hóa lỏng ở -60oC, hóa rắn ở -86oC. - Độ tan trong nước S = 0,38g/100g H2O (ở 20oC, 1atm).

9. Bạn có biết

- NaOH phản ứng với H2S tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản phẩm thu được có thể là muối sunfua trung hòa hoặc muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.

NaOH phản ứng với H2S chỉ thu được muối NaHS khi T = NaOH + H2S → NaHS + H2O | Cân bằng phương trình hóa học .

10. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Dẫn từ từ đến dư H2S vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan có trong X là

A. 5,6 gam. B. 7,2 gam. C. 5,8 gam. D. 14,4 gam.

Hướng dẫn giải

Do H2S dư nên có phản ứng

NaOH + H2S → NaHS + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Dẫn từ từ đến dư H2S vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. Na2S. B. Na2S và NaHS. C. NaHS. D. Na2S và NaOH.

Hướng dẫn giải

Do H2S dư nên có phản ứng

NaOH + H2S → NaHS + H2O

Muối tan có trong dung dịch X là NaHS.

Đáp án C.

Ví dụ 3:

Cho 2,24 lít khí H2S ở đktc phản ứng với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH. Khối lượng muối tan có trong dung dịch sau phản ứng là

A. 5,6 gam. B. 7,2 gam. C. 11,5 gam. D. 5,8 gam.

Hướng dẫn giải

Có T = NaOH + H2S → NaHS + H2O | Cân bằng phương trình hóa học nên có phản ứng

NaOH + H2S → NaHS + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

Đáp án A.

1 399 lượt xem