Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + NH3 + BaSO4

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + NH3 + BaSO4 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1149 lượt xem


Phản ứng Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + NH3↑ + BaSO4

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + NH3 + BaSO4 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3↑ + BaSO4

2. Phương trình ion của phản ứng Ba(OH)2 + (NH4)2SO4

(NH4)2SO4 và Ba(OH)2 là các chất dễ tan và phân li mạnh

(NH4)2SO4→ 2NH4+ + SO42-

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-

2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4↓ + NH3 + H2O

Lược bỏ các ion giống nhau ở vế trái và vế phải.

2NH4+ + SO42- + Ba2+ + 2OH- → BaSO4↓ + NH3↑ + H2O

(Phương trình này không có ion nào bị loại bỏ)

3. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ thường

4. Cách thực hiện phản ứng

Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng với (NH4)2SO4

5. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Khi cho bari hiđroxit phản ứng với amoni sunfat xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 và khí amoniac.

6. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

6.1. Bản chất của Ba(OH)2 (Bari hidroxit)

Ba(OH)2 là một bazo mạnh tác dụng được với muối (NH4)2SO4.

6.2. Bản chất của (NH4)2SO4 (Amoni sunfat)

(NH4)2SO4 là một hợp chất muối của gốc amoni tác dụng với các bazo như NaOH, KOH, Ba(OH)2, ... tạo khí NH3.

7. Tính chất hoá học của muối amoni

7.1.Phản ứng thuỷ phân

Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.

NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)

7.2. Tác dụng với dung dịch kiềm

(nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

7.3. Phản ứng nhiệt phân

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:

2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O

8. Tính chất hóa học của Ba(OH)2

Mang đầy đủ tính chất hóa học của một bazơ mạnh.

Phản ứng với các axit:

Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2...

Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O

Ba(OH)2 + 2SO2 → Ba(HSO3)2

Phản ứng với các axit hữu cơ tạo thành muối:

2CH3COOH + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2H2O

Phản ứng thủy phân este:

2CH3COOC2H5 + Ba(OH)2 → (CH3COO)2Ba + 2 C2H5OH

Phản ứng với muối:

Ba(OH)2 + CuCl2 → BaCl2 + Cu(OH)2

Tác dụng một số kim loại mà oxit, hidroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn...):

Ba(OH)2 + 2Al + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

Ba(OH)2 + 2Al(OH)3 → Ba(AlO2)2 + 4H2O

Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2

9. Điều chế Ba(OH)2

Bari hidroxit có thể được điều chế bằng cách hòa tan bari oxit (BaO) trong nước:

BaO + H2O → Ba(OH)2

10. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo ra kết tủa là:

A. BaCl2 B. Na2CO3 C. NaOH D. NaCl

Lời giải:

Đáp án: A

BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

Câu 2. Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là:

A. 0 B. 3 C. 2 D. 1

Lời giải:

Đáp án: D

(a) Na2CO3 + BaCl2 → NaCl + BaCO3

(b) Không phản ứng

(c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

Câu 3. Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có)

a) H2SO4 + BaCl2

b) BaCl2 + Na2CO3

c) Ba(HCO3)2 + K2CO3

d) NaOH dư + H3PO4

e) FeSO4 + KMnO4+ H2SO4

Lời giải:

a) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl

SO42- + Ba2+ → BaSO4

b) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3+ 2NaCl

Ba2+ + CO32- → BaCO3

c) Ba(HCO3)2+ K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3

Ba2+ + CO32- → BaCO3

d) 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

3OH- + H3PO4 → PO43- + 3H2O

e) 10FeSO4+ 8H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O

Câu 4. Trộn dung dịch chứa Ba2+; OH0,03 mol và Na+ 0,01 mol với dung dịch HCO3− 0,02 mol; CO32− 0,015 mol và Na+. Tính khối lượng kết tủa thu được sau khi trộn là bao nhiêu?

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

2nBa2+ + nNa+= nOH

=>2.nBa2+ + 1.0,01 = 1.0,06 = >nBa2+ = 0,01 (mol)

HCO3− + OH → CO32− + H2O

=> nCO32−= 0,035 mol

nCO32− > nBa2+

nBaCO3= nBa2+ = 0,01 mol

=> mBaCO3↓ = 0,01.197 = 1,97 (g)

Câu 5. Một dung dịch X chứa 0,01 mol Ba2+, 0,01 mol NO3-, a mol OH-, b mol Na+. Để trung hòa lượng dung dịch X này cần dùng 400 ml dung dịch HCl có pH = 1. Khối lượng chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch X là:

A. 3,36 gam

B. 1,68 gam

C. 2,56 gam

D. 3,42 gam

Lời giải:

a = nOH− =nH+=0,1.0,4 = 0,04 mol

Bảo toàn điện tích

2nBa2+ + nNa+ = nNO3− + nOH− ⇒ 2.0,01 + b = 0,01 + 0,04

=> b = 0,03

mchất rắn = 0,01.137 + 0,01.62 + 0,04.17 + 0,03.23 = 3,36 gam

Câu 6. Dung dịch X chứa m gam 3 ion : Mg2+, NH4+, SO42-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch KOH thu được 5,8 gam kết tủa. Phần 2 đun nóng với

A. 77,4

B. 43,8

C. 21,9

D. 38,7

Lời giải:

nMg(OH)2= 0,1 mol; nNH3 = 0,15 mol

Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2

NH4+ + OH- → NH3 + H2O

Trong mỗi phần có : 0,1 mol Mg2+ và 0,15 mol NH4+

Bảo toàn điện tích:

nSO42−(1phan) =1/2.(2nMg + nNH4+) = 0,175 mol

=> m = (0,1.24 + 0,15.18 + 0,175.96).2 = 43,8 gam

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NH4NO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + NH3 + H2O

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3 + H2O

(NH4)2SO4 + BaCl2 → NH4Cl + BaSO4

(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O

Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O

1 1149 lượt xem