Fe2(SO4)3 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)3↓ | Fe2(SO4)3 ra Fe(OH)3 | KOH ra K2SO4 | KOH ra Fe(OH)3

Fe2(SO4)3 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)3↓ là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1014 lượt xem


Phản ứng Fe2(SO4)3 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)3

Fe2(SO4)3 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)3↓ | Fe2(SO4)3 ra Fe(OH)3 | KOH ra K2SO4 | KOH ra Fe(OH)3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng giữa Fe2(SO4)3 VÀ KOH

Fe2(SO4)3 + 6KOH → 3K2SO4 + 2Fe(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

- Nhiệt độ phòng.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Cho Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch KOH

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Xuất hiện kết tủa đỏ nâu Fe(OH)3 trong dung dịch

5. Bạn có biết

Tương tự Fe2(SO4)3, các muối tan của sắt cũng có phản ứng với dung dịch KOH tạo kết tủa Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 tương ứng

6. Điều chế và ứng dụng của Fe2(SO4)3

6.1. Điều chế

Sắt(III) sunfat được sản xuất trên quy mô lớn bằng cách kết hợp phản ứng giữa axit sunfuric, một dung dịch sắt (II) sunfat nóng và một chất oxy hóa (như axit nitric hoặc hydro peroxid).

2 FeSO4 + H2SO4 + H2O2 → Fe2(SO4)3 + 2 H2O

6.2. Ứng dụng

- Sắt(III) sunfat được sử dụng trong công nghiệp nhuộm như một chất giữ màu, và như một chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp. Nó cũng được sử dụng trong các chất nhuộm, và trong các bồn tẩy tạp chất cho nhôm và thép.

- Về mặt y học, nó được sử dụng làm chất làm se vết thương.

7. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Mệnh đề không đúng là:

A. Fe2+ oxi hoá được Cu.

B. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch.

C. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+.

D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+

Hướng dẫn giải

Trong dãy điện hóa, thứ tự các cặp được sắp xếp như sau Fe2+/Fe , H+/H2, Cu2+ /Cu, Fe3+ / Fe2+

Theo quy tắc α thì Fe2+ chỉ oxi hóa được các kim loại đứng trước nó, không oxi hóa được Cu

Đáp án : A

Ví dụ 2: Cho hỗn hợp gồm Fe dư và Cu vào dung dịch HNO3 thấy thoát ra khí NO. Muối thu được trong dung dịch là muối nào sau đây:

A. Fe(NO3)3

B. Fe(NO3)2

C. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

D. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2

Hướng dẫn giải

Vì dung dịch có Cu dư nên sẽ không có Fe (III) nên phản ứng cho ra hỗn hợp Fe(II) là Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.

Đáp án : C

Ví dụ 3: Cho dây sắt nóng đỏ tác dụng với oxi thu được oxit sắt từ. Công thức của oxit sắt từ:

A. FeO B. Fe3O4 C. Fe2O3 D. Fe2O3.nH2O

Hướng dẫn giải

Phương trình phản ứng: 3Fe + 2O2 → Fe3O4

Đáp án : D

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Phương trình nhiệt phân: 2Fe2(SO4)3 → 2Fe2O3 + 6O2↑ + 6SO2↑

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 → 2FeCl3 + 3BaSO4↓

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 3Ba(NO3)2 → 2Fe(NO3)3 + 3BaSO4↓

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 6NaOH → 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3↓

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + H2O + NH3 → (NH4)2SO4 + Fe(OH)3↓

Phương trình hóa học: Fe2(SO4)3 + Cu → 2FeSO4 + CuSO4

1 1014 lượt xem