K + Cl2 → KCl l K ra KCl

K + Cl2 → KCl là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 2130 lượt xem


Phản ứng K + Cl2 → KCl

K + Cl2 → KCl l K ra KCl (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2K + Cl2 → 2KCl

2. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với khí clo thu được muối kaliclorua.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali nóng chảy cháy sáng trong khí clo tạo muối màu trắng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, K phản ứng với halogen toả nhiều nhiệt tạo thành muối.

5.2. Bản chất của Cl2 (Clo)

- Trong phản ứng trên Cl2 là chất oxi hoá.

- Cl2 có khả năng cho phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) ở điều kiện nhiệt độ để tạo thành các muối halogenua. (Muối thu được thường ứng với hóa trị cao nhất của kim loại tham gia phản ứng)

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của Kali

- Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.

- Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.

- Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của Cl2

8.1. Tác dụng với kim loại

Đa số kim loại và có to để khơi màu phản ứng tạo muối clorua (có hoá trị cao nhất)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8.2. Tác dụng với phi kim

(cần có nhiệt độ hoặc có ánh sáng)

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8.3. Tác dụng với nước và dung dịch kiềm

Cl2 tham gia phản ứng với vai trò vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Tác dụng với nuớc:

Khi hoà tan vào nước, một phần Clo tác dụng (Thuận nghịch)

Cl20 + H2O → HCl + HClO (Axit hipoclorơ)

Axit hipoclorơ có tính oxy hoá mạnh, nó phá hửy các màu vì thế nước clo hay clo ẩm có tính tẩy màu do.

Tác dụng với dung dịch bazơ:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8.4. Tác dụng với muối của các halogen khác

Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2

Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 6FeSO4 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3

Cl2 + 2KI → 2KCl + I2

8.5. Tác dụng với chất khử khác

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

8.6. Phản ứng thế, phản ứng cộng, phản ứng phân huỷ với một số hợp chất hữu cơ

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cách bảo quản K đúng nhất :

A. Để ngoài không khí

B. Ngâm trong rượu

C. Ngâm trong dầu hỏa

D. Ngâm trong nước tinh khiết

Lời giải:

Đáp án C

Câu 2. Cho 1,95 g Na đun nóng trong khí clo thu được m g muối. Giá trị của m là:

A. 7,45 g B. 3,725 g

C. 14,9 g D. 1,49 g

Lời giải:

Đáp án B

Phương trình hóa học: 2K + Cl2 → 2KCl

NKCl = nK = 0,05 mol ⇒ mKCl = 0,05.74,5 = 3,725 g

Câu 3. Cho K tác dụng với Clo nung nóng. Hiện tượng phản ứng xảy ra là:

A. Kali nóng chảy cháy sáng trong khí clo

B. Kali phản ứng dịu nhẹ với khí clo

C. Kali phản ứng tỏa nhiều nhiệt khi tác dụng với khí clo đun nóng.

D. Kali tác dụng mãnh liệt với khí clo khi tiếp xúc.

Lời giải:

Đáp án A

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + Br2 → KBr

K + I2 → KI

K + O2 → K2O

K + S → K2S

K + HCl → KCl + H2

1 2130 lượt xem