K + H3PO4 → K3PO4 + H2 l K ra K3PO4 l K ra H2

K + H3PO4 → K3PO4 + H2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 609 lượt xem


Phản ứng K + H3PO4 → K3PO4 + H2

K + H3PO4 → K3PO4 + H2 l K ra K3PO4 l K ra H2 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với axit sunfuric tạo muối.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch H3PO4 và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K tham gia phản ứng với các axit như H3PO4 phản ứng theo từng nấc.

5.2. Bản chất của H3PO4 (Axit photphoric)

- Trong phản ứng trên H3PO4 là chất oxi hóa.

- H3PO4 tác dụng với kim loại đứng trước H2 tạo thành muối và giải phóng khí H2.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lí của Kali

- Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc.

- Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa.

- Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của H3PO4

8.1. Tính oxi hóa – khử

Axít photphoric khó bị khử (do P ở mức oxi hóa +5 bền hơn so với N trong axit nitric), không có tính oxi hóa.

8.2. Tính axit

Axít photphoric là axit có 3 lần axit, có độ mạnh trung bình. Trong dung dịch nó phân li ra 3 nấc:

H3PO4 ⇋ H+ + H2PO4- ⇒ k1 = 7, 6.10-3

H2PO4- ⇋ H+ + HPO42- ⇒ k2 = 6,2.10-8

HPO42- ⇋ H+ + PO43- ⇒ k3 = 4,4.10-13

⇒ nấc 1 > nấc 2 > nấc 3.

⇒ Dung dịch axít photphoric có những tính chất chung của axit như làm quì tím hóa đỏ, tác dụng với oxit bazơ, bazơ, muối, kim loại.

⇒ Khi tác dụng với oxit bazơ, bazơ tùy theo lượng chất tác dụng mà axít photphoric tạo ra muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp muối:

H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O

H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Cho dãy các chất: Ag, K, Na2O, NaHCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy không tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 1 B. 2

B. 3 D. 4

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng: K + H2SO4 → K2SO4 + H2

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

Al(OH)3 + H2SO4 → Al2(SO4)3 + H2O

Câu 2. K có tham gia phản ứng với mấy chất trong các chất dưới đây: NaOH khan, NaCl khan; H3PO4; H2O; HCl

A. 1 B. 2

C. 3 D. 4

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng:

6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2K + 2HCl → 2KCl + H2

Câu 3. Cho 2,3 K tác dụng với dung dịch axit photphoric thu được muối kaliphotphat và V lít khi đktc. Giá trị của V là

A. 1,12 lít B. 2,24 lít

C. 11,2 lít D. 5,6 lít

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình hóa học: 6K + 2H3PO4 → 2K3PO4 + 3H2

nH2 = nK/2 = 0,1/2 = 0,05 mol ⇒ VH2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + H3PO4 → K2HPO4 + H2

K + H3PO4 → KH2PO4 + H2

K + HF → KF + H2

K + CuSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Cu(OH)2

K + FeSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)2

1 609 lượt xem