KClO3 + C → KCl + CO2 | KClO3 ra KCl

KClO3 + C → KCl + CO2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1536 lượt xem
Tải về


Phản ứng KClO3 + C → KCl + CO2

KClO3 + C → KCl + CO2 | KClO3 ra KCl (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng KClO3 ra KCl

2KClO3 + 3C \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2KCl + 3CO2

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Điều kiện: Nhiệt độ

Cách thực hiện: cho cacbon tác dụng với KClO3

3. Hiện tượng khi KClO3 tác dụng với C

Có khí thoát ra

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của KClO3 (Kali clorat)

Trong phản ứng trên KClO3 là chất oxi hoá.

4.2. Bản chất của C (Cacbon)

- Trong phản ứng trên C là chất khử.

- C tác dụng được với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7, ... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).

5. Tính chất hóa học của C

- Trong các dạng tồn tại của C, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học.

- Trong các phản ứng hóa học C thể hiện hai tính chất: Tính oxi hóa và tính khử. Tuy nhiên tính khử vẫn là chủ yếu của C.

5.1. Tính khử

- Tác dụng với oxi

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Ở nhiệt độ cao C lại khử CO2 theo phản ứng:

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Tác dụng với oxit kim loại:

+ C khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại:

CuO + C → Cu + CO (tº)

Fe2O3 + 3C → 2Fe + 3CO (tº)

+ Với CaO và Al2O3:

CaO + 3C → CaC2 + CO (trong lò điện)

2Al2O3 + 9C → Al4C3 + 6CO (2000ºC)

- Tác dụng với các chất oxi hóa mạnh thường gặp H2SO4 đặc, HNO3, KNO3, KClO3, K2Cr2O7, ... trong các phản ứng này, C bị oxi hóa đến mức +4 (CO2).

C + 2H2SO4 đặc → CO2 + 2SO2 + 2H2O (tº)

C + 4HNO3 đặc → CO2 + 4NO2 + 2H2O (tº)

C + 4KNO3 → 2K2O + CO2 + 4NO2 (tº)

- Khi nhiệt độ cao, C tác dụng được với hơi nước:

C + H2O → CO + H2 (1000ºC)

C + 2H2O → CO2 + 2H2

5.2. Tính oxi hóa

- Tác dụng với hidro

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Tác dụng với kim loại

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

6. Điều chế Cacbon

- Kim cương nhân tạo được điều chế bằng cách nung than chì ở 2000oC, p từ 50 - 100 nghìn atm, xúc tác là Fe, Cr, Ni.

- Than chì nhân tạo được điều chế bằng cách nung than cốc ở 2500 - 3000oC trong lò điện, không có không khí.

- Than cốc được điều chế bằng cách nung than mỡ khoảng 1000oC trong lò cốc, không có không khí.

- Than gỗ được tạo nên khi đốt cháy gỗ trong điều kiện thiếu không khí.

- Than muội được tạo nên khi nhiệt phân metan ở điều kiện nhiệt độ và xúc tác thích hợp.

- Than mỏ được khai thác trực tiếp từ các vỉa than nằm sâu dưới mặt đất.

7. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Công thức phân tử CaCO3 tương ứng với thành phần hóa học chính của loại đá nào sau đây?

A. Đá đỏ.

B. Đá vôi.

C. Đá mài.

D. Đá tổ ong.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. Công thức phân tử của thạch cao nung là:

A. CaSO4.2H2O.

B. CaSO4.5H2O.

C. CaSO4.H2O.

D. CaSO4.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Chất nào sau đây không phải dạng thủ hình của cacbon?

A. than chì

B. thạch anh

C. kim cương

D. cacbon vô định hình

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Cho m gam than (C) tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 16,8 lít hỗn hợp X gồm 2 khí (đktc) (NO2 là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là

A. 1,2.

B. 0,6.

C. 1,8.

D. 3.

Lời giải:

Đáp án: C

C + 4HNO3 → CO2 + 4NO2 + 2H2O

x x 4x

5x = 0,75 ⇒ x = 0,15 ⇒ m = 1,8 gam

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

(NH4)2SO4 + BaCl2 → NH4Cl + BaSO4

(NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3 + H2O

Pb(OH)2 + NaOH → Na2PbO2 + H2O

HClO + KOH → KClO + H2O

Hoàn thành sơ đồ sau: S → SO2 → SO3 → H2SO4

1 1536 lượt xem
Tải về