Li + S → Li2S l Li ra Li2S

Li + S → Li2S là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 977 lượt xem


Phản ứng Li + S → Li2S

Li + S → Li2S l Li ra Li2S (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2Li + S → 2Li2S

2. Điều kiện phản ứng

Nhiệt độ

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho liti tác dụng với lưu huỳnh thu được litisunfua.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Li phản ứng với lưu huỳnh đun nóng tỏa nhiều nhiệt tạo chất rắn màu trắng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Li (Liti)

- Trong phản ứng trên Li là chất khử.

- Li có tính khử rất mạnh, tham gia phản ứng mãnh liệt với các phi kim.

5.2. Bản chất của S (Lưu huỳnh)

Trong phản ứng trên S là chất oxi hóa.

6. Tính chất hóa học của Li

Liti là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

Li → Li+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Liti (Li) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

Liti dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (HCl, H2SO4 loãng...) thành hidro tự do.

2Li + 2HCl → 2LiCl + H2.

2Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2.

6.3. Tác dụng với nước

Li tác dụng chậm với nước tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2Li + 2H2O → 2LiOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Liti tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành Liti hidrua.

2Li (lỏng) + H2 (khí) → 2LiH (rắn)

7. Tính chất vật lý của Li

- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.

- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C

8. Tính chất hoá học của S

8.1. Tác dụng với kim loại và hidro

Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với kim loại và hidro.

- Tác dụng với hiđro:

H2 + S → H2S (350oC)

- Tác dụng với kim loại (có to, tạo sản phẩm có số oxh thấp của kim loại).

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

(Thủy phân sunfua, phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường nên thường dùng S khử độc Hg)

Chú ý: Một số muối sunfua có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.

- Muối sunfua được chia thành 3 loại:

+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.

+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...

+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...

8.2. Tác dụng với phi kim và hợp chất

S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.

- Tác dụng với oxi:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:

Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Muối litisunfua thu được khi cho liti tác dụng với S có tính chất gì?

A. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH = 7

B. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH > 7

C. Tan trong nước tạo thành dung dịch có pH < 7

D. Không tan trong nước

Lời giải:

Đáp án: B

Li2S → 2Li+ + S2- ;

S2- + H2O → HS- + OH-

Câu 2. Cho 0,7 g Li tác dụng với 1,6 g phi kim X thu được muối của K2X. X là

A. Cl2 B. Br2 C. S D. O2

Lời giải:

Phương trình phản ứng: 2Li + S → Li2S

nX = nLi/2 = 0,05 mol ⇒ MX = 1,6/0,05 = 32 g ⇒ X là S

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Li + HCl → LiCl + H2

Li + H2SO4 → Li2SO4 + H2

Li + H3PO4 → Li3PO4 + H2

Li + H3PO4 → Li2HPO4 + H2

Li + H3PO4 → LiH2PO4 + H2

1 977 lượt xem