KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + H2O l KOH ra K2SO3

KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 565 lượt xem


Phản ứng KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + H2O

KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + H2O l KOH ra K2SO3 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2KOH + Ca(HSO3)2 → K2SO3 + CaSO3 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra ngay điều kiện thường.

3. Cách thực hiện phản ứng

Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào ống nghiệm chứa Ca(HSO3)2

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Thu được kết tủa trắng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh, KOH có thể phản ứng với các muối hiđrocacbonat của Ba, Ca để thu được muối cacbonat kết tủa.

5.2. Bản chất của Ca(HSO3)2 (Canxi bisulfit)

Ca(HSO3)2 là muối tác dụng được với dung dịch bazơ.

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

7. Tính chất vật lý của KOH

- Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3

- Độ pH: 13

- Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

- Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)

- Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)

- Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. KOH không thể phản ứng với muối nào sau?

A. Ba(HSO3)2. B. Ca(HSO3)2. C. NaHSO3. D. CaSO3.

Lời giải:

KOH không thể phản ứng với CaSO3.

Đáp án D.

Câu 2. KOH phản ứng với chất nào sau không thu được kết tủa?

A. Ca(HSO3)2. B. Ca(HCO3)2. C. NaHCO3. D. MgCl2.

Lời giải:

2KOH + 2NaHCO3 → K2CO3 + Na2CO3 + 2H2O

K2CO3, Na2CO3 tan trong nước.

Đáp án C.

Câu 3. Cho 0,01 mol KOH phản ứng hoàn toàn Ca(HSO3)2 thu được khối lượng kết tủa là

A. 2,17g. B. 0,6g. C. 1,20g. D. 1,97g.

Lời giải:

2KOH + Ca(HSO3)2 →  K2SO3 + CaSO3 + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

khối lượng kết tủa = 0,005.120=0,6g

Đáp án B.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

KOH + Cl2 → KCl + KClO + H2O

KOH + Al2O3 → KAlO2 + H2O

KOH + ZnO → K2ZnO2 + H2O

KOH + H2S → K2S + H2O

KOH + H2S → KHS + H2O

1 565 lượt xem