Phương trình điện li H2SO4

Phương trình điện li H2SO4. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 8907 lượt xem
Tải về


Phương trình điện li H2SO4

1. Viết phương trình điện li của H2SO4

H2SO4 \rightleftharpoons 2H+ + SO42-

2. H2SO4 là chất điện li mạnh

Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan phân li hoàn toàn.

Những chất điện li mạnh là các axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4,...

Các bazơ mạnh như NaOH, KOH, Ca(OH)2...

Hầu hết các muối: NaCl, KCl, MgCl2, K2SO4, MgSO4, KNO3,....

3. Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan 

Bài 1. Cho các chất sau: KCl; HF; FeSO4; KOH; Zn(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glyxerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3. Xác định chất điện ly mạnh, chất điện ly yếu, chất không điện ly? Viết phương trình điện ly của các chất (nếu có).

Đáp án hướng dẫn giải 

Chất điện ly mạnh: NaCl; FeSO4; KOH; Zn(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.

Phương trình điện ly:

KCl → K+ + Cl-

FeSO4→ Cu2+ + SO42-

KOH → K+ + OH-

Zn(NO3)2 → Zn2+ + 2NO3-

(NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43-

AgNO3 → Ag+ + NO3-

HNO3 → H+ + NO3-

Chất điện ly yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3.

Phương trình điện ly:

HF ⇔ H+ + F-

CH3COOH ⇔ CH3COO+ H+

H3PO4 ⇔ H+ + H2PO4-

Al(OH)3 ⇔ Al3+ + 3OH-

H2PO4- ⇔ H+ + HPO42-

H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-

HPO42- ⇔ H+ + PO43-

HCO3⇔ H+ + CO32-

Chất không điện ly: Glucozơ; glyxerol; ancol etylic.

Bài 2. Cho dãy các chất Al, Al(OH)3, NaHCO3, Na2SO4, Zn(OH)2. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là bao nhiêu. Viết phương trình phản ứng hóa học. 

Đáp án hướng dẫn giải 

Phương trình phản ứng hóa học xảy ra

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Al(OH)+ NaOH → NaAlO2 + 2H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

NaHCO+ NaOH → Na2CO3 + H2O

Zn(OH)2 + 2HCl → ZnCl2 + 2H2O

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O.

Vậy các chất vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là:

Có tất cả 4 chất: Al, Al(OH)3, NaHCO3, Zn(OH)2

2.2 Câu hỏi trắc nghiệm 

Câu 1. Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là

A. NaOH, KCl, H2CO3.

B. Na2S, Zn(OH)2, HCl.

C. HClO, KNO3, Ba(OH)3.

D. HCl, Cu(NO3)3,Ca(OH)2.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2. Axit nào sau đây là axit một nấc?

A. H2SO4

B. H2CO3

C. CH3COOH

D. H3PO4

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 3. Phản ứng hóa học nào sau đâycó phương trình ion thu gọn là H+ + OH- → H2O?

A. HCl + KOH → H2O + KCl

B. KOH + KHCO3→ H2O + K2CO3

C. H2SO4+ CaCl2 → 2HCl + CaSO4

D. H2SO4 + Ca(OH)2 → 2H2O + CaSO4

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Trong dung dịch CH3COOH 0,04 M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là

A. 0,001 M.

B. 0,08 M.

C. 0,0008 M.

D. 0,04 M.

Lời giải:

Đáp án: C

Độ điện li của CH3COOH là 0,02.

CM H+ = 0,04. 0,02 = 0,0008 (mol)

Câu 5.  Đặc điểm phân li Al(OH)3 trong nước là

A. theo kiểu bazơ.

B. vừa theo kiểu axit vừa theo kiểu bazơ.

C. theo kiểu axit.

D. vì là bazơ yếu nên không phân li.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Xét pH của bốn dung dịch có nồng độ mol/lít bằng nhau là dung dịch HCl, pH = a; dung dịch H2SO4, pH = b; dung dịch NH4Cl, pH = c và dung dịch NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng?

A. d < c< a < b.

B. c < a< d < b.

C. a < b < c < d.

D. b < a < c < d.

Lời giải:

Đáp án: D

Chia 2 nhóm: nhóm bazơ NaOH; nhóm axit gồm HCl; H2SO4 và NH4Cl.

Vì pH của bazơ lớn nhất → d có pH lớn nhất

HCl và H2SO4 là các axit mạnh nên pH sẽ nhỏ hơn muối NH4Cl

Các chất cho cùng nồng độ mol/lít → H2SO4 phân li được 2H+

→ [H+] lớn hơn → pH sẽ nhỏ hơn (vì pH = - logCM)

Do đó b < a < c < d.

Câu 7. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi

A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.

B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.

C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

D. Phản ứng không phải là thuận nghịch.

Lời giải:

Đáp án: C

Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ ion của chúng.

Câu 8. Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?

A. 5

B. 6

C. 7

D. 8

Lời giải:

Đáp án: A

Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion

Đó là : KCl; BaO; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3

BaO và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:

BaO + H2O → Ba(OH)2 ; dung dịch Ba(OH)2 thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện

SO3+ H2O → H2SO4; dung dịch H2SO4 thu được là axit mạnh nên dẫn được điện

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

Phương trình điện li HCl

Phương trình điện li H2SO3

Phương trình điện li H2CO3

Phương trình điện li HNO3

Phương trình điện li HNO2

1 8907 lượt xem
Tải về