CH3COOH ra CH3COOC2H5 l CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O l Axit axetic ra Etyl axetat l Ancol etylic ra Etyl axetat

CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O là phản ứng este hóa. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 12786 lượt xem
Tải về


Phản ứng CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O

1. Phương trình điều chế etyl axetat

CH3COOH + C2H5OH \overset{H_{2} SO_{4}  đ, t^{\circ } }{\rightleftharpoons} CH3COOC2H5 + H2O

Mở rộng: CH3COOC2H5 (etyl axetat ) là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trọng nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

1.1. Phương trình điều chế rượu etylic (C2H5OH)

C2H4 + H2O → C2H5OH

Phương trình phản ứng Glucozo tạo ra Ancol etylic

C6H12O6 → C2H5OH + CO2

1.2. Phương trình điều chế axit axetic (CH3COOH)

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

C4H10 + O2 → CH3COOH + H2O

2. Điều kiện Điều chế etyl axetat

Nhiệt độ: 140°C Xúc tác: H2SO4 đặc

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)

CH3COOH là axit cacboxylic dễ dàng tham gia các phản ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm -OH của nhóm chức -COOH. Đây là phản ứng thế nhóm -OH.

3.2. Bản chất của C2H5OH (Ancol etylic)

Trong phân tử ancol có liên kết C – OH, đặc biệt là liên kết O–H phân cực mạnh. Vì vậy nhóm – OH nhất là nguyên tử H sẽ dễ bị thay thế hoặc là tách ra trong các phản ứng hóa học. Đây là phản ứng đặc trưng của ancol, thế nguyên tử H của nhóm OH ancol.

4. Tính chất hóa học este

4.1. Phản ứng thủy phân môi trường Axit (H+)

R-COO-R' + H-OH ⇋ R-COOH + R'-OH

4.2. Phản ứng thủy phân môi trường Bazơ (OH-)

R-COO-R' + NaOH ⟶ R-COONa + R'-OH

Ví dụ:

CH3COOC2H5 + NaOH ⟶ CH3COONa + C2H5OH

CH2=CH-COO-CH3 + NaOH ⟶ CH2= CH-COONa + CH3-OH

4.3. Phản ứng Este chứa gốc không no

• Phản ứng H2 (xt, Ni, to)

CH2=CH-COO-CH3 + H2 ⟶ C2H5COO-CH3

• Phản ứng trùng hợp (tạo polime)

nCH3COOCH=CH2 ⟶ Poli (vinyl axetat)

nCH2=C(CH3)-COOCH3 ⟶ Thủy tinh hữu cơ

5. Điều chế este

5.1. Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol và axit

RCOOH + R’OH ⟶ RCOOR’ + H2O

5.2. Thực hiện phản ứng cộng giữa axit và hidrocacbon không no

CH3COOH + C2H2 ⟶ CH3COOCH=CH2

5.3. Thực hiện phản ứng giữa phenol và anhidrit axit

(CH3CO)2O + C6H5OH ⟶ CH3COOH + CH3COOC6H5

6. Ứng dụng của este

Có trọng lượng phân tử thấp và có mùi thơm, este thường được sử dụng làm nước hoa, các loại tinh dầu và pheromone. Este còn là dung môi tốt cho các chất dẻo, chất hóa dẻo, nhựa cây và sơn mài. Đây cũng đồng thời là một trong chất bôi trơn tổng hợp lớn nhất trên thị trường.

7. Câu hỏi bài tập

Câu 1. CH3COOC2H5 có khả năng hòa tan tốt nhiều chất nên được dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ. CH3COOC2H5 được tổng hợp khi đun nóng hỗn hợp C2H5OH và CH3COOH với chất xúc tác là

A. axit H2SO4 đặc

B. HgSO4

C. bột Fe

D. Ni

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

CH3COOC2H5 là sản phẩn được tổng hợp từ CH3COOH và C2H5OH với xúc tác là H2SO4 đặc (phản ứng este hóa)

Câu 2. Thả một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm đựng C2H5OH nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là gì:

A. mẩu Na chìm xuống đáy; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí

B. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Natri có sủi bọt khí.

C. Mẩu Na lơ lửng ở trong ống nghiệm; xung quanh mẩu Na có sủi bọt khí.

D. Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Na có ngọn lửa màu vàng

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Thả một mẩu nhỏ Na vào ống nghiệm đựng C2H5OH nguyên chất. Hiện tượng quan sát được là gì: Mẩu Na nổi và chạy trên mặt nước; xung quanh mẩu Na có ngọn lửa màu vàng

Câu 3. Rượu etylic tác dụng được với dãy hóa chất nào dưới đây

A. KOH; K; CH3COOH; O2.

B. Na; K; CH3COOH; O2.

C. C2H4; Na; CH3COOH; Fe.

D. Ba(OH)2; Na; CH3COOH; O2.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2H2

C2H5OH + K → C2H5OK + 1/2H2

CH3COOH + C2H5OH \overset{H+, to}{\rightleftharpoons}CH3COOC2H5 + H2O

C2H5OH + O2 \overset{men giâm}{\rightarrow}CH3COOH + H2O

Câu 4. Nhận định nào đúng về ancol

A. Ancol là chất không điện li.

B. Ancol là chất điện li rất yếu

C. Ancol là chất điện li mạnh

D. Ancol là chất dẫn điện tốt

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Chọn nhận định sai khi nói về ancol.

A. Khi đốt cháy hoàn toàn ancol no, mạch hở thì thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước.

B. Các ancol đa chức có từ 2 nhóm -OH gắn ở 2 cacbon liên tiếp trên mạch có khả năng phản ứng hòa tan Cu(OH)2tạo dung dịch xanh lam.

C. Ancol etylic tan vô hạn trong nước.

D. Ancol benzylic tác dụng với dung dịch NaOH tạo natri benzylat và nước.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

A đúng, vì ancol no mạch hở có CTTQ là CnH2n+2Om → nCO2 + (n + 1)H2O nên số mol CO2 nhỏ hơn số mol nước

B đúng

C đúng

D sai, vì C6H5CH2OH không phản ứng với NaOH

Câu 6. Trong công nghiệp một lượng lớn axit axetic được điều chế bằng cách nào?

A. nhiệt phân metan sau đó làm lạnh nhanh.

B. lên men dung dịch rượu etylic.

C. oxi hóa etan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

D. oxi hóa butan có xúc tác và nhiệt độ thích hợp.

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 7. Rượu etylic tác dụng được với natri vì

A. trong phân tử có nguyên tử oxi.

B. trong phân tử có nguyên tử hiđro và nguyên tử oxi.

C. trong phân tử có nguyên tử cacbon, hiđro và nguyên tử oxi.

D. trong phân tử có nhóm –OH.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Dựa vào cấu tạo phân tử của rượu etylic.

Trong phân tử rượu etylic có chứa nhóm –OH làm cho rượu có khả năng phản ứng với Na.

Phương trình hóa học: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑.

Câu 8. Tính chất vật lí của rượu etylic là

A. chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

B. chất lỏng màu hồng , nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

C. chất lỏng không màu, không tan trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

D. chất lỏng không màu, nặng hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như: iot, benzen,…

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Tính chất vật lí của rượu etylic là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước, hòa tan được nhiều chất như iot, benzen,…

Câu 9: Hợp chất este là

A. CH3CH2Cl.

B. HCOOC6H5.

C. CH3CH2NO3.

D. C2H5COOH.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 10: Chất không phải là este là

A. HCOOCH=CH2.

B. HCOOCH3.

C. CH3COOH.

D. CH3COOCH3.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 11Chất không phải là este là

A. HCOOC2H5.

B. C2H5CHO.

C. CH3COOCH = CH2.

D. HCOOH

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 12: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2nO (n ≥ 1).

B. CnH2nO2 (n ≥ 1).

C. CnH2nO2 (n ≥ 2).

D. CnH2nO3 (n ≥ 2).

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là CnH2nO2 (n ≥ 2).

Câu 13. Tính chất vật lý của etyl axetat (CH3COOC2H5) là

A. chất lỏng tan vô hạn trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

B. chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

C. chất khí mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

D. chất lỏng không mùi, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Etyl axetat là este, được điều chế từ phản ứng của axit axetic và rượu etylic. Tính chất vật lý của etyl axetat là:

Chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

Câu 14: Trong công thức phân tử este no, đơn chức, mạch hở có số liên kết π là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 0.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 15 Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:

A. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.

B. Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 chuyển thành màu xanh.

C. Bột CuO màu đen không thay đổi; bột CuSO4 không đổi màu

D. Không đổi màu

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Khi dẫn hơi rượu C2H5OH đi vào ống thủy tinh đựng bột CuO, có nút bằng bông trộn thêm bột CuSO4 (không màu) rồi nung nóng thấy:

Bột CuO màu đen chuyển thành đỏ; bột CuSO4 không đổi màu.

C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl

C2H5ONa + HCl → C2H5OH + NaCl

C6H5CH3 + Br2 → C6H5CH2Br + HBr

C6H5CH3 + KMnO4 → C6H5COOK + KOH + MnO2 + H2O

1 12786 lượt xem
Tải về