NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | NaHCO3 ra Na2CO3 | NaHCO3 ra CO2

NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O là phản ứng phân hủy. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 833 15/11/2023


Phản ứng: NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O

NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | NaHCO3 ra Na2CO3 | NaHCO3 ra CO2 (ảnh 1)

1. Phương trình nhiệt phân của NaHCO3

2NaHCO3 -toNa2CO3 + CO2 + H2O

2. Điều kiện phản ứng

- Nung nóng.

3. Cách thực hiện phản ứng

- Nhiệt phân NaHCO3.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí và hơi nước thoát ra.

5. Tính chất hóa học của NaHCO3

Nó là một muối axit do chứa nguyên tử H linh động trong thành phần gốc axit, thể hiện tính axit yếu. Tuy nhiên, đây là một muối của axit yếu nên có khả năng tác dụng với axit mạnh hơn để giải phóng CO2, đồng thời cũng thể hiện tính bazơ và tính chất này chiếm ưu thế hơn so với tính axit.

5.1 NaHCO3 bị thủy phân trong dung dịch nước tạo thành môi trường bazơ yếu có thể đổi màu quỳ tím.

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

5.2 Tác dụng với axit mạnh hơn tạo ra muối và nước đồng thời giải phóng khí CO2

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2

5.3 Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazơ mới

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

5.4 Hoặc cũng có thể tạo ra hai muối mới

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

5.5 Tác dụng với NaOH tạo ra muối trung hòa và nước

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

5.6 Tham khảo các phương trình phản ứng khác:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

2NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O

15CH3COOH + 10NaHCO3 → 10CH3COONa + 2H20 + 20CO2

2NaHCO3 + BaCl2 → 2NaCl + CO2 + BaCO3 + H2O

6. Tính chất vật lí của NaHCO3

Natri hidrocacbonat là chát rắn màu trắng và có dạng tinh thể đơn tà, Natri hidrocacbonat trông giống như bột, có vị hơi mặn và có tính kiềm giống như loại soda dùng trong tẩy rửa. Natri hidrocacbonat ít tan trong nước, gần như không tan.

7. Bạn có biết

- Các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân.

- Natri bicacbonat (NaHCO3) với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).88. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Nhiệt phân hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn là?

A. K2CO3 và Na2CO3. C. K2O và Na2O

B. NaHCO3 và K2CO3. D. K2CO3 và Na2O.

Hướng dẫn giải

2KHCO3 Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học K2CO3 +CO2 ↑ + H2O

2NaHCO3 Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Thể tích khí ở dktc thoát ra khi nhiệt phân hoàn toàn 8,4g NaHCO3

A.1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

Phản ứng nhiệt phân: 2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2 ↑ + H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án A.

Ví dụ 3:

Muối được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm là

A. NaHCO3. B. NaHSO3. C. Na2CO3. D. K2CO3.

Hướng dẫn giải

Natri bicacbonat (NaHCO3) với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).

Đáp án A.

1 833 15/11/2023