KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O | KClO3 ra Cl2

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 2288 lượt xem
Tải về


Phản ứng KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O

KClO3 + HCl → Cl2 + KCl + H2O | KClO3 ra Cl2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng KClO3 ra Cl2

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

2. Điều kiện phản ứng KClO3 tác dụng HCl

Nhiệt độ thường

3. Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm (HCl ra Cl2), (KCl ra Cl2) (KMnO4 ra Cl2) (MnO2 + HCl đặc)

Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm:

Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).

Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

MnO2+ 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:

Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.

Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.

Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độcNgoài MNO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2)

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

4. Tính chất hóa học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

4.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

4.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

4.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

4.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

5.Tính chất đặc trưng của KClO3

Muối Kali Clorat tồn tại ở thể rắn với các tính chất vật lý, hóa học điển hình mà không phải ai cũng hiểu. Hãy theo dõi cụ thể thông tin chia sẻ dưới đây để hiểu rõ hơn về loại muối cơ bản này nhé.

5.1. Tính chất vật lý

Kali Clorat công thức là Kali Clorat là gì? Tính chất lý hóa và ứng dụng của Kali Clorat, nhìn bằng mắt thường sẽ thấy đây là chất rắn màu trắng hoặc không có màu. Ngoài ra nó cũng có thể tồn tại ở dạng muối bột hay tinh thể kết tinh. Loại hóa chất này có vị mặn cơ bản và độc tính, khi uống từ 2 - 3 gram sẽ dẫn tới ngộ độc.

Về khả năng hòa tan trong nước, Kali Clorat khá ít tan trong nước lạnh, tuy nhiên nó lại tan nhiều trong nước nóng. Ngoài ra chúng còn có thể tan trong các hóa chất khác như Axeton, Glixerol,... Ở điều kiện nhiệt độ là 0oC, độ tan trong nước là 3,13g/ml, còn đối với nhiệt độ thường 25oC, độ tan là 8,15g/ml.

Khối lượng mol của hóa chất KClO3 là 122,5g/mol, khối lượng riêng là 2,32g/cm3. Điểm sôi của nó là 673K và điểm nóng chảy ở 629K, nhiệt dung riêng đo được của Kali Clorat là 100.25 J.mol.K

5.2. Tính chất hóa học

Như đã nói từ đầu, Kali Clorat là chất oxi hóa cực mạnh, có thể tác dụng với nhiều kim loại, phi kim loại để tạo ra muối và oxit tương ứng. Điển hình trong đó, chúng ta có thể lấy một số ví dụ về các phản ứng hóa học với Al, C, P, S, Mg,....

  • 3C + KClO3→ 2KCl +3CO2

  • 2Al + KClO3 → Al2O3 + KCl

  • 6P + 5KClO3 → 5KCl + 3P2O5

  • 3S + 2KClO3 → 2KCl + 3SO2

  • 3Mg + KClO3 → KCl + 3MgO

Ngoài ra, KClO3 còn rất dễ bị phân hủy, nhất là khi bị nhiệt phân sẽ sinh ra lượng lớn khí oxi nên sử dụng nhiều trong điều chế oxi diện rộng.

  • 4KClO3 → 3KClO4 + KCl

  • 2KClO3 → 2KCl + 3O2

6. Bài tập vận dụng

Câu 1. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch axit

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo:

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Câu 2. Cho hỗn hợp FeS và FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đậm đặc và đun nóng, người ta thu được một hỗn hợp khí A. Hỗn hợp khí A gồm

A. H2S và CO2.

B. H2S và SO2.

C. SO2 và CO2.

D. CO và CO2.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O

2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2CO2 + 4H2O

=> hỗn hợp A gồm SO2và CO2

Câu 3. Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3?

A. Sản xuất diêm.

B. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

C. Sản xuất pháo hoa.

D. Chế tạo thuốc nổ đen.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

KClO3 được ứng dụng để chế tạo thuốc nổ, diêm, sản xuất pháo hoa, ngòi nổ và những hỗn hợp dễ cháy.

KClO3 còn được dùng để điều chế oxi trong PTN.

Chọn D do thành phần của thuốc nổ đen là KNO3, C và S.

Câu 4. Ứng dụng nào sau đây không phải của nước Javen:

A.Tiệt trùng nước

B.Tẩy trắng vải sợi.

C.Tiêu diệt vi khuẩn cúm gà H5N1

D.Tẩy uế nhà vệ sinh.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2 bằng cách nào sau đây:

A. Điện phân nóng chảy NaCl

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn

D. Điện phân KCl

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Trong phòng thí nghiệm điều chế Cl2bằng cách nào sau đây:

B. Cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2

Câu 6. Dùng chất nào sau đây để làm khô khí Cl2 ẩm là

A. dung dịch H2SO4đậm đặc.

B. Na2SO3 khan.

C. CaO.

D. dung dịch NaOH đặc.

Lời giải:

Đáp án: A

Giải thích:

Chất được dùng để làm khô khí clo ẩm là dung dịch H2SO4đặc. Vì Cl2 và H2SO4 đặc đều là những chất oxi hóa mạnh nên không phản ứng với nhau.

Câu 7. Hoà tan khí Cl2 vào dung dịch NaOH đặc, nóng, dư. Dung dịch thu được có các chất thuộc dãy nào dưới đây ?

A. NaCl, NaClO3, Cl2.

B. NaCl, NaClO3, NaOH, H2O.

C. NaCl, NaClO, NaOH, H2O.

D. NaCl, NaClO3.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Cl2 tác dụng với dung dịch dung dịch KOH đặc, nóng, dư :

3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O

Câu 8. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hiđro

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Câu 9. Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách

A. cho HCl đặc tác dụng với MnO2; KMnO4

B. phân huỷ khí HCl.

C. điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

D. điện phân nóng chảy NaCl.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 10. Tính chất hóa học nào sau đây không phải của clo?

A. Tác dụng với kim loại

B. Tác dụng với dung dịch axit

C. Tác dụng với nước

D. Tác dụng với dung dịch NaOH

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 11. Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là:

A. Tác dụng với kim loại và hiđro

B. Tác dụng với kim loại và nước

C. Tác dụng với hiđro và dung dịch Natri hiđroxit

D. Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất hóa học của phi kim là: Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđroxit

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

BaO + H2O → Ba(OH)2

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

C + H2SO4 → SO2 + CO2 + H2O

C + CO2 → CO

CO + O2 → CO2

1 2288 lượt xem
Tải về