Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O | Ba(HCO3)2 ra BaCO3 | NaOH ra Na2CO3

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 6196 lượt xem
Tải về


Phản ứng Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + H2O | Ba(HCO3)2 ra BaCO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phân tử của phản ứng NaOH + Ba(HCO3)2

Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O

2. Điều kiện để phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Phương trình ion rút gọn của NaOH + Ba(HCO3)2

Phương trình phân tử

NaOH + Ba(HCO3)2 → BaCO3 + NaHCO3+ H2O

Phương trình ion

Na+ + OH+ Ba2+ + 2HCO3→ BaCO3+ Na+ + HCO3 + H2O

Phương trình ion rút gọn

Ba2+ + HCO3+ OH → BaCO3 + H2O

4. Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH sau phản ứng xuất hiện kết tủa keo trắng.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Ba(HCO3)2 (Bari hidrocacbonat)

Ba(HCO3)2 là muối axit tác dụng được với các dung dịch bazo.

5.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là bazo mạnh phản ứng được với các muối.

6. Tính chất hoá học của NaOH

6.1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Dung dịch NaOH làm phenolphthalein không màu chuyển sang màu đỏ, đổi màu methyl da cam thành màu vàng.

6.2. Tác dụng với oxit axit

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Phản ứng với oxit axit: NO2, SO2, CO2...

Ví dụ:

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

2NaOH + 2NO2→ H2O + NaNO2 + NaNO3 (tạo 2 muối )

NaOH + CO2 → NaHCO3

2NaOH + CO2→ Na2CO3 + H2O

3NaOH + P2O5 → Na3PO4↓ + 3H2O

NaOH + SiO2 → Na2SiO3

Phản ứng với SiO2 là phản ứng ăn mòn thủy tinh vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc mà không dùng thủy tinh để chứa NaOH.

6.3. Tác dụng với axit

Là một bazơ mạnh nên tính chất đặc trưng của NaOH là tác dụng với axit tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn gọi là phản ứng trung hòa.

Ví dụ:

NaOH + HCl → NaCl+ H2O

NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O

2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

3NaOH + H3PO4→ Na3PO4 + 3H2O

2NaOH + H2CO3 → Na2CO3 + 2H2O

6.4. Tác dụng với muối

Natri hidroxit tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2⏐↓

NaOH + MgSO4→ Mg(OH)2 + Na2SO4

2NaOH + MgCl2 → 2NaCl + Mg(OH)2

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3+ 3NaCl

Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3

2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓ nâu đỏ

6.5. Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑

C + NaOH nóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2

4P trắng + 3NaOH + 3H2O → PH3↑ + 3NaH2PO2

Cl2+ 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 + 6NaOH → NaCl + NaClO3 + 3H2O

6.6. Hoà tan một hợp chất của kim loại lưỡng tính Al, Zn, Be Sn Pb

Ví dụ: Al, Al2O3, Al(OH)3

2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Al2O3→ 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3→ NaAlO2 + 2H2O

Chất được tạo ra trong dung dịch có thể chứa ion Na[Al(OH)4], hoặc có thể viết

Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4]

Tương tự, NaOH có thể tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng.

7. Ứng dụng của NaOH

- Sử dụng trong xử lý nước

Nhờ vào sự cân bằng pH của NaOH, một trong những ứng dụng phổ biến của loại hợp chất này là xử lý nước thải, nước ngầm, làm sạch hồ bơi,…

Nói thêm, ứng dụng đặc biệt chính là gọi NaOH như một loại hóa chất bể bơi. Khi hồ bị ô nhiễm do nhiều tác nhân xung quanh, NaOH sẽ giúp ngăn ngừa vi khuẩn phát triển, đem lại nguồn nước sạch. Tuy nhiên, khi khử khuẩn hồ, cần lưu ý lượng NaOH hoà tan vào dựa trên số mét khối nước và độ rộng của bể để tránh gây ra những ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của người sử dụng.

Đặc biệt, NaOH phản ứng với nước rất mạnh nên cần trang bị đồ bảo hộ cẩn thận trong quá trình làm việc.

- Ứng dụng trong chế biến thực phẩm

Ứng dụng của NaOH trong đời sống cũng như ngành chế biến thực phẩm khá phổ biến. Chức năng chính là dùng để bảo quản thực phẩm, giúp chúng giữ được độ tươi ngon, ngăn ngừa các loại nấm mốc và vi trùng sản sinh trong đồ ăn, thức uống.

- Ứng dụng trong sản phẩm gỗ và giấy

Ứng dụng quan trọng nhất của NaOH chính là sản xuất giấy. Hỗn hợp dung dịch Natri Sunfua (Na2S) và NaOH giúp hoà lẫn các chất liệu không muốn có trong gỗ, chỉ còn lại Xenlulozo (C6H12O5) tinh khiết – thành phần chính để sản xuất giấy.

- Ứng dụng trong sản xuất công nghiệp khác

NaOH còn được sử dụng ở rất nhiều lĩnh vực khác như sản xuất sợi nhân tạo, chất nổ, sơn, thuỷ tinh, gốm sứ, nhựa epoxy, ngành dệt (thuốc nhuộm, xử lý vải, giặt tẩy trắng,…), mạ điện, xử lý kim loại,…

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:

A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl

B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2

C. BaCO3, BaCl2, CaCl2

D. CaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH ?

A. Cu

B. Zn

C. Al

D. Ag

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:

A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3

B. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3

C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3

D. ZnO, Cu(OH)2, NH4NO3

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4. Chất nào sau đây là muối trung hòa

A. NaHCO3.

B. Na2HPO3.

C. NaHSO4.

D. NaH2PO4

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

SO2 + H2S → S + H2O

SO2 + NaH → H2S + Na2SO4

SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4

SO2 + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4

1 6196 lượt xem
Tải về