KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4 + NH3 + H2O l KOH ra K2SO4

KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4 + NH3 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 777 lượt xem


Phản ứng KOH + (NH4)2SO4 to K2SO4 + NH3 + H2O

KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4 + NH3 + H2O l KOH ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2KOH + (NH4)2SO4 to K2SO4 + 2NH3 + 2H2O

2. Điều kiện phản ứng

Phản ứng xảy ra khi đun nóng.

3. Cách thực hiện phản ứng

Đun nóng muối (NH4)2SO4 với KOH.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Có khí không màu, mùi khai bay ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của KOH (Kali hidroxit)

KOH là một bazo mạnh tác dụng được với (NH4)2SO4.

5.2. Bản chất của (NH4)2SO4 (Amoni sunfat)

(NH4)2SO4 có thể tác dụng với các bazo như KOH, NaOH, Ba(OH)2,... giải phóng amoniac.

6. Tính chất hoá học của KOH

KOH là một bazo mạnh có khả năng làm thay đổi màu sắc các chất chỉ thị như khiến quỳ tím chuyển sang màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein không màu thành màu hồng.

6.1. Tác dụng với oxit axit

Ở điều kiện nhiệt độ phòng, KOH tác dụng với SO2, CO2,...

KOH + SO2 → K2SO3 + H2O

KOH + SO2 → KHSO3

6.2. Tác dụng với axit

  • Tác dụng với axit tạo thành muối và nước

KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O

  • Tác dụng với các axit hữu cơ để tạo thành muối và thủy phân este, peptit

RCOOR1 + KOH → RCOOK + R1OH

6.3. Tác dụng với kim loại

KOH tác dụng với kim loại mạnh tạo thành bazo mới và kim loại mới.

KOH + Na → NaOH + K

6.4. Tác dụng với muối

KOH tác dụng với muối để tạo thành muối mới và axit mới

2KOH + CuCl2 → 2KCl + Cu(OH)2

6.5. KOH điện li mạnh

KOH là một bazo mạnh, trong nước phân ly hoàn toàn thành ion K+ và OH-

6.6. KOH phản ứng với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính

KOH phản ứng được với một số oxit kim loại mà oxit, hidroxit của chúng lưỡng tính như nhôm, kẽm,…

2KOH + 2Al + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2

2KOH + Zn → K2ZnO2 + H2

6.7. Phản ứng với một số hợp chất lưỡng tính

KOH + Al(OH)3 → KAlO2 + 2H2O

2KOH + Al2O3 → 2KAlO2 + H2O

7. Tính chất vật lý của KOH

- Khối lượng riêng: 2.044 g/cm3

- Độ pH: 13

- Nhiệt độ sôi: 1.327oC (1.6000 K; 2.421 oF)

- Nhiệt độ nóng chảy: 406 oC (679 K; 763 oF)

- Độ hòa tan trong nước:7 g/ml (0 oC); 121 g/ml (25 oC); 178 g/ml (100 oC)

- Khả năng hòa tan chất khác: có thể được hòa tan trong alcohol, glycerol và không tan được trong ether.

8. Tính chất hoá học của muối amoni

8.1. Phản ứng thuỷ phân

Tạo môi trường có tính axit làm quỳ tím hoá đỏ.

NH4+ + HOH → NH3 + H3O+ (Tính axit)

8.2. Tác dụng với dung dịch kiềm

(nhận biết ion amoni, điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm)

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

8.3. Phản ứng nhiệt phân

- Muối amoni chứa gốc của axit không có tính oxi hóa khi nung nóng bị phân hủy thành NH3.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

NH4HCO3 (bột nở) được dùng làm xốp bánh.

- Muối amoni chứa gốc của axit có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân cho ra N2, N2O.

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

- Nhiệt độ lên tới 500oC, ta có phản ứng:

2NH4NO3 → 2N2 + O2 + 4H2O

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Muối nào sau đây phản ứng với KOH không thu được amoniac?

A. NH4Cl. B. NH4NO3. C. (NH4)2SO4 . D. Mg(NO3)2.

Lời giải:

Mg(NO3)2 không phản ứng với KOH.

Đáp án D.

Câu 2. Hiện tượng xảy ra khi đun nóng muối (NH4)2SO4 với KOH là

A. Có khí màu nâu đỏ bay ra.

B. Có khí mùi trứng thối thoát ra.

C. Có khí màu vàng lục, mùi xốc thoát ra.

D. Có khí mùi khai thoát ra.

Lời giải:

2KOH + (NH4)2SO4 2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4+ 2NH3 + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học K2SO4+ 2NH3 + 2H2O

NH3 là khí có mùi khai.

Đáp án D.

Câu 3. Cho dung dịch KOH dư vào 100 ml (NH4)2SO4 1 ml đun nóng nhẹ. Thể tích khí ở đktc thu được là

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít

Lời giải:

2KOH + (NH4)2SO4 → K2SO4+ 2NH3 + 2H2O | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Đáp án D.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

CH3COOCH3 + KOH → CH3COOK + CH3OH

CH3COOC2H5 + KOH → CH3COOK + C2H5OH

C2H5Cl + KOH → KCl + C2H5OH

C2H5Br + KOH → KBr + C2H5OH

C2H5Br + KOH → KBr + C2H4 + H2O

1 777 lượt xem