MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O | MnO2 ra MnCl2 | HCl ra Cl2 | MnO2 ra Cl2
MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng: MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O
1. Phương trình phản ứng hóa học giữa MnO2 và HCl đặc
MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2. Điều kiện phản ứng
Nhiệt độ, HCl đặc.
3. Cách thực hiện phản ứng
Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đặc với MnO2.
4. Hiện tượng nhận biết phản ứng
Chất rắn màu đen tan dần và có khí màu vàng thoát ra.
5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng
5.1 Bản chất của MnO2
Trong phản ứng trên, MnO2 là một chất oxi hóa mạnh
5.2 Bản chất của HCl
Trong phản ứng trên, HCl là chất khử.
6. Tính chất hóa học của MnO2
Ở điều kiện thường, MnO2 là oxit bền nhất trong những oxit của mangan và tương đối trơ. Khi đun nóng, MnO2 tan được trong axit và kiềm như những oxit lưỡng tính. Chúng tác dụng với dung dịch axit đặc không tạo muối kém bền mà có vai trò như là chất oxi hóa.
MnO2 tan trong dung dịch kiềm đặc tạo ra dung dịch màu xanh làm chứa những ion Mn +5 và Mn +3. Còn ion Mn +4 không sống sót được.
- 2MnO2 + 6KOH → K3MnO4 + K3[Mn(OH)6].
Khi nấu chảy với kiềm hay oxit bazơ mạnh tạo ra muối manganit.
- MnO2 + 2NaOH → Na2MnO3 + H2OMnO2 + CaO → CaMnO3.
Ở nhiệt độ cao, MnO2 hoàn toàn có thể bị khử bởi H2, CO và C thành sắt kẽm kim loại.
Huyền phù của MnO2 trong nước ở 0°C tác dụng với khí SO2 tạo ra Mangan (II) đithionat (MnS2O6).
Đun nóng huyền phù này với khí SO2 thì tạo muối mangan (II) sunfat:
- MnO2 + SO2 → MnSO4.
Khi nấu chảy với kiềm và có mặt của xúc tác KNO3, KClO3 hay O2 tạo ra Mangan Đioxit bị oxi hóa thành Manganate.
7. Tính chất hóa học của HCl
Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.
7.1 Tác dụng chất chỉ thị:
Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)
HCl → H+ + Cl-
7.2 Tác dụng với kim loại
Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
Cu + HCl → không có phản ứng
7.3 Tác dụng với oxit bazo và bazo:
Sản phẩm tạo muối và nước
NaOH + HCl → NaCl + H2 O
CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
7.4 Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2↑
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3
(dùng để nhận biết gốc clorua )
Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……
4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl + 2H2O
K2Cr2O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2O
Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au (vàng)
3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O
NOCl → NO + Cl
Au + 3Cl → AuCl3
8. Ứng dụng của HCl
- HCL làm sạch muối ăn. Nó cũng hữu ích trong việc điều chỉnh độ axit của dung dịch, kiểm soát độ pH của các sản phẩm dược phẩm, nước và thực phẩm.
- Do tính chất ăn mòn cao của axit ưa nước, HCl rất hữu ích như một chất hóa học giúp loại bỏ vết bẩn hoặc rỉ sét từ kim loại như đồng và sắt.
Axit Hydrochloric được sử dụng để làm sạch gạch trong phòng tắm và nhà bếp, hoặc làm một chất khử trùng.
- Trong công nghiệp dệt, HCl rất hữu ích để tẩy trắng quần áo và chế biến trong công nghiệp thuộc da.
- HCl hữu ích trong sản xuất các hợp chất hữu cơ như vinyl clorua và diclometan hữu ích để sản xuất PVC. Nó cũng tạo ra nhiều loại hợp chất hữu cơ như axit ascorbic và các sản phẩm dược phẩm.
9. Bạn có biết
Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm là cho các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, KClO3, MnO2, …
Hình 1. Điều chế và thu khí clo trong phòng thí nghiệm
10. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Để điều chế clo trong phòng thí nghiệm cần dùng các hóa chất nào?
A. KMnO4 và NaCl.
B. MnO2 và dung dịch HCl đặc.
C. Điện phân nóng chảy NaCl.
D. Cho H2 tác dụng với Cl2 có ánh sáng.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: B
Nguyên tắc điều chế Clo trong phòng thí nghiệm là cho các chất oxi hóa mạnh như KMnO4, KClO3, MnO2, …
MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Ví dụ 2: Đun nóng MnO2 với dung dịch HCl đặc, hiện tượng xảy ra là
A. Chất rắn màu đen tan dần, có khí màu vàng lục thoát ra.
B. Không có hiện tượng gì.
C. Có khí màu vàng thoát ra.
D. Có sủi bọt khí.
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
Chất rắn màu đen MnO2 tan dần, có khí màu vàng lục Cl2 thoát ra.
Ví dụ 3: Từ dung dịch HCl đặc và MnO2 có thể điều chế trực tiếp được khí nào sau đây?
A. Clo
B. Oxy
C. Hiđro
D. Hiđro và Clo
Hướng dẫn giải
Đáp án đúng là: A
MnO2 + 4HCl đặc MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
⇒ Điều chế được khí clo.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)