NaOH + Na2CO3 → NaCO3 + Na2OH | NaOH ra NaCO3 | NaOH ra Na2OH | Na2CO3 ra NaCO3

NaOH + Na2CO3 → NaCO3 + Na2OH là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 861 lượt xem


Phản ứng: NaOH + Na2CO3 → NaCO3 + Na2OH

NaOH + Na2CO3 → NaCO3 + Na2OH | NaOH ra NaCO3 | NaOH ra Na2OH | Na2CO3 ra NaCO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng hóa học giữa NaOH và Na2CO3

NaOH + Na2CO3 → NaCO3 + Na2OH

2. Điều kiện xảy ra phản ứng hóa học

Không có điều kiện xảy ra phản ứng AlCl3 tác dụng với NaOH.

3. Cách thực hiện phản ứng Na2CO3 tác dụng với NaOH

Cho miếng Na2CO3 và ống nghiệm sau đó nhỏ vài giọt NaOH vào ống nghiệm và xem kết quả.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng Na2CO3 tác dụng với NaOH

Sau khi nhôm clorua (AlCl3) tác dụng với NaOH khi nhìn bằng mắt thường các bạn học sinh sẽ thấy xuất hiện sự kết tủa keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) trong dung dịch.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1 Bản chất của NaOH

Bản chất của NaOH trong phản ứng trên chính là cung cấp ion hidroxit (OH-) cho phản ứng trao đổi ion với ion cacbonat của Na2CO3, để tạo ra Na2OH và Na2CO3.

5.2 Bản chất của Na2CO3

Bản chất của Na2CO3 trong phản ứng trên là cung cấp ion cacbonat (CO32-) để tham gia phản ứng trao đổi ion với ion hidroxit của NaOH.

6. Tính chất hóa học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

6.1 Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

6.2 Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

6.3 Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

6.4 Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

6.5 Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

6.6 Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Tính chất vật lí của NaOH

Natri hydroxide là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt. Dung dịch natri hydroxide có tính nhờn, làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

8. Tính chất hóa học của Na2CO3

Natri cacbonat (Na2CO3) có thể phản ứng với HCl loãng để giải phóng cacbon đioxit.

Na2CO3 + 2HCl loãng 2NaCl + H 2 O + CO 2

Natri cacbonat (Na2CO3) hấp thụ carbon dioxide và nước để tạo ra natri hydro cacbonat–

Na2CO3 (bão hòa) + H 2 O + CO 2 2NaHCO3

Phản ứng với hydro florua-

Na2CO3 + 2HF 2NaF + H 2 O + CO 2

9. Bài tập vận dụng

Câu 7. Có 4 chất rắn đựng trong 4 lọ riêng biệt không nhãn: Na2CO3, CaCO3, Na2SO4 và CaSO4.H2O. Chỉ dùng cặp hóa chất nào sau đây có thể nhận được cả 4 chất trên?

A. H2O và Na2CO3.

B. H2O và HCl.

C. H2SO4 và BaCl2.

D. H2O và KCl.

Đáp án A

Hòa tan vào nước ta chia làm 2 nhóm. Sau đó dùng HCl để nhận biết chất phản ứng với HCl tạo khí là muối CO32-

Nhóm 1: Na2SO4 và Na2CO3

Nhóm 2: CaCO3 và CaSO4.H2O

Phương trình hóa học:

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Câu 8. Cho các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO3, Na2S, HCl. Chỉ dùng một chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 5 chất trên?

A. Quì tím

B. H2SO4

C. Pb(NO3)2

D. BaCl2

Đáp án A

Thí nghiệm trên từng lượng nhỏ hóa chất.

Cho quỳ tím vào từng dung dịch. HCl làm quì tím hóa đỏ, Na2CO3 làm quì tím hóa xanh.

Cho HCl vào 3 mẫu thử còn lai. Lọ có khí thoát ra có mùi trứng thối là N2S, lọ có khí mùi sốc là Na2SO3, lọ còn lại không hiện tượng là NaCl.

Phương trình hóa học

2HCl + Na2S → 2NaCl + H2S

2HCl + Na2SO3 → 2NaCl + SO2 + H2O.

Câu 9. Kim loại kiềm có mạng tinh thể lập phương tâm khối,mật độ electron tự do thấp,điện tích ion nhỏ nên liên kết kim loại kém bền vững.Điều đó giúp giải thích tính chất nào sau này của kim loại kiềm?

A. Nhiệt độ nóng chảy thấp.

B. Mềm.

C. Nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm

D. Khối lượng riêng nhỏ.

Đáp án C

Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính lớn và có cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít.

Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp do lực liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém.

Kim loại kiềm có năng lượng ion hóa I1I1 thấp là do

Nguyên tử của kim loại kiềm có 1 electron hóa trị ở lớp ngoài cùng.

Bán kính nguyên tử lớn, diện tích hạt nhân nhỏ so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì.

Câu 10. Khi cho một miếng natri có hình dạng bất kì vào chậu nước có pha thêm vài giọt phenolphtanein. Hiện tượng nào không xảy ra trong thí nghiệm này?

A. Miếng natri trở nên có dạng hình cầu.

B. Dung dịch thu được làm quỳ tím hoá hồng.

C. Trong quá trình phản ứng, miếng natri chạy trên mặt nước.

D. Viên natri bị nóng chảy và nổi trên mặt nước.

Đáp án B

Khi cho mẩu natri vào nước , mẩu natri nóng chảy thành giot tròn chuyển động xung quanh bề mạt chất lỏng

Phương trình hóa học:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Vì dung dịch thu được sau phản ứng là dung dich bazo → Chuyển mau phenolphtalein thanh mau đỏ

Câu 11. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 hiện tượng xảy ra là

A. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

B. Chỉ có kết tủa keo trắng.

C. Có kết tủa keo trắng và khí bay lên.

D. Không có kết tủa, có khí bay lên.

Đáp án A

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, ban đầu có kết tủa keo trắng xuất hiện.

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl

Sau đó kết tủa keo trắng tan trong NaOH dư tạo dung dịch trong suốt (vì Al(OH)3 có tính lưỡng tính tan được trong dung dịch axit dư, và kiềm dư)

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

Câu 12. Khi cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 thì hiện tượng xảy ra là

A. xuất hiện kết tủa keo trắng

B. ban đầu không có hiện tượng gì, sau một thời gian xuất hiện kết tủa keo trắng

C. không có hiện tượng gì xảy ra

D. ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau một thời gian kết tủa tan dần

Đáp án D

Ban đầu: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3↓ + NaCl.

Sau đó:Al(OH)3 ↓ + 3HCl → AlCl3 + 3H2O

Câu 13. Khi cho từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiên tượng quan sát được là

A. xuất hiện kết tủa keo trắng

B. lúc đầu xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan hết.

C. không có hiện tượng gì xảy ra

D. xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan một phần

Đáp án A

CO2 + 2NaAlO2 + 3H2O → 2Al(OH)3 + Na2CO3

Khi sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2 sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa keo trắng, phản ứng CO2 không phản ứng tiếp với Al(OH)3 vì oxit axit không phản ứng với bazơ không tan.

Câu 14. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dung dịch Y. Sục khí CO2tới dư vào dung dịch Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là

A. 0,06

B. 0,23

C. 0,33

D. 0,43

Đáp án C

nAl2(SO4)3 = 0,2. 0,25 = 0,05 mol => n Al3+ = 0,05.2 = 0,1 mol

n↓ Al(OH)3 = 2,34: 78 = 0,03 mol

=> ↓ thực tế là : 0,1 – 0,03 = 0,07 mol Al(OH)3

Vậy dung dịch gồm: NaAlO2: 0,03 mol và Na2SO4 : 0,05. 3 = 0,15 mol

=> ∑ nNa = 0,03 + 0,15.2 = 0,33 mol

=> V = 0,33 : 1 = 0,33 lít

1 861 lượt xem