C2H2 ra CH3CHO l C2H2 + H2O → CH3CHO l Axetilen ra Andehit axetic
C2H2 + H2O → CH3CHO là phản ứng cộng. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:
Phản ứng C2H2 + H2O → CH3CHO
1. Phương trình phản ứng C2H2 tác dụng H2O
C2H2 + H2O CH3CHO
2. Điều kiện để phản ứng C2H2 ra CH3CHO
Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4.
3. Cách thực hiện phản ứng C2H2 ra CH3CHO
Cho axetilen tác dụng với nước.
4. Tính chất hóa học của Axetilen
4.1. Phản ứng cộng
Phản ứng cộng halogen (phản ứng halogen hóa)
-
Cộng brom
CH ≡ CH + Br - Br → Br-CH = CH - Br
-
Cộng clo
C2H2+ Cl2 → C2H2Cl2
-
Phản ứng cộng hiđro (phản ứng hiđro hóa)
C2H2 + H2→ C2H6
Điều kiện phản ứng xảy ra C2H2 và H2: Nhiệt độ, xúc tác Niken
Lưu ý: Ngoài ra khi cho C2H2 tác dụng với H2 ở điều kiện nhiệt độ chất xúc tác khác nhau cho sản phẩm khác nhau
C2H2 + H2 → C2H4
-
Phản ứng cộng axit
C2H2 + HCl → C2H3Cl (Nhiệt độ và xúc tác HgCl2)
-
Phản ứng cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)
C2H2 + H2O → CH3CHO (Nhiệt độ: 80 độ C Xúc tác: Hg2+ Dung môi: H2SO4)
4.2. Phản ứng oxi hóa
Etilen cháy hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và tỏa nhiều nhiệt:
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
5. Tính chất vật lí của C2H2
Axetilen (C2H2) được biết đến là chất khí hoàn toàn không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí. Axetilen trong thực tế môi trường hiện nay sẽ có nhiều mùi khác nhau, nguyên nhân là do các tạp chất gây nên.
6. Bài tập vận dụng
Câu 1. Dẫn m gam hỗn hợp gồm metan và etilen đi qua dung dịch nước brom thì thấy lượng brom tham gia phản ứng là 8 gam. Khí bay ra được đốt cháy hoàn toàn và dẫn sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,2 gam
B. 5 gam
C. 3,8 gam
D. 2,8 gam
Lời giải:
Đáp án: A
Giải thích:
Số mol nCO2 = nBaCO3 = 29,55/197 = 0,15 mol
nBr2 = 8/160 = 0,05 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
0,05 0,05
⇒ nCH4 + 2nC2H4 = nCO2
⇔ nCH4 + 0,05.2 = 0,15 (mol) ⇒ nCH4 = 0,05 (mol)
mkhi = mCH4 + mC2H4 ⇔ mkhi = 0,05.16 + 0,05.28 = 2,2 (g)
Câu 2. Trong điều kiên thích hợp, axetilen có thể tác dụng được với các chất dãy nào sau đây
A. H2, Br2, dung dịch H2SO4
B. H2, H2O, Br2, HCl
C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH
D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4
Lời giải:
Đáp án:
Câu 3. Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là:
A. Al4C3.
B. Ca2C.
C. CaC2.
D. CaO.
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Trong phòng Cthí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: CaC2.
Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế bằng cách cho canxi cacbua (thành phần chính của đất đèn) phản ứng với nước.
CaC2 + 2H2O → C2H2+ Ca(OH)2
Câu 4. Anđehit axetic thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
A. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3+ H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
B. 2CH3CHO + 5O2→ 4CO2 + 4H2O.
C. CH3CHO + Br2+ H2O → CH3COOH + 2HBr.
D. CH3CHO + H2→ CH3CH2OH.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 5. Cho các nhận định sau:
(a) Axit axetic có khả năng phản ứng được với ancol metylic, metylamin và Zn kim loại.
(b) Độ pH của glyxin nhỏ hơn đimetylamin.
(c) Dung dịch metylamin và axit glutamic đều làm hồng dung dịch phenoltalein.
(d) CH5N có số đồng phân cấu tạo nhiều hơn CH4O.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Chọn đáp án D(a) Đúng:
CH3COOH + CH3OH ⇄ CH3COOCH3 + H2O
CH3COOH + CH3NH2 → CH3COOH3NCH3
2CH3COOH + Zn → (CH3COO)2Zn + H2
(b) Đúng vì Glyxin có pH = 7 và metylamin có pH > 7.
(c) Sai vì Glu có pH < 7 nên không làm đổi màu phenolphtalein.
(d) Sai vì đều có 1 đồng phân cấu tạo (CH3NH2và CH3OH).
⇒ (a) và (b ) đúng
Câu 6. Axetilen có tính chất vật lý
A. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
C. là chất khí không màu, không mùi, tan trong nước, nhẹ hơn không khí .
D. là chất khí không màu, mùi hắc, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Axetilen có tính chất vật lý
B. là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Câu 7. Cấu tạo phân tử axetilen gồm
A. hai liên kết đơn và một liên kết ba.
B. hai liên kết đơn và một liên kết đôi.
C. một liên kết ba và một liên kết đôi.
D. hai liên kết đôi và một liên kết ba.
Lời giải:
Đáp án: A
Câu 8. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Lời giải:
Đáp án: D
Câu 9. Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?
A. Ag2C2 + HCl →
B. CH4
C. Al4C3 + H2O→
D. CaC2 + H2O→
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Ag2C2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl
2CH4 → C2H2↑+ H2↑
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 10. Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4, thu được sản phẩm hữu cơ là:
A. C2H4(OH)2
B. CH3CHO
C. CH3COOH
D. C2H5OH
Lời giải:
Đáp án: B
Câu 11. Cho một loại đất đèn chứa 80% CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:
A. 12,8 gam
B. 10,24 gam
C. 16 gam
D. 17,6 gam
Lời giải:
Đáp án: C
Giải thích:
Số mol etilen là: nC2H2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
0,2 0,2
mCaC2 = 0,2 * 64 = 12,8 (gam)
mđất đèn = 12,8 / 80.100 = 16 (gam)
Câu 12. Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là
A. nhiệt phân etilen ở nhiệt độ cao.
B. nhiệt phân benzen ở nhiệt độ cao.
C. nhiệt phân canxi cacbua ở nhiệt độ cao.
D. nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Lời giải:
Đáp án: D
Giải thích:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
2CH4 → C2H2 + 3H2 (nhiệt độ 1500oC, làm lạnh nhanh)
Câu 13. Khi dẫn khí etilen vào dung dịch Brom dư đựng trong ống nghiệm có quan sát thấy
A. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất kết tủa
B. màu của dung dịch brom nhạt dần, có chất lỏng không tan chìm xuống đáy ống nghiệm
C. màu của dung dịch brom nhạt dần, có khí thoát ra
D. màu của dung dịch brom không thay đổi
Lời giải:
Đáp án: B
Giải thích:
Phương trình phản ứng xảy ra
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
(màu nâu đỏ) (không màu)
Vậy hiện tượng xảy ra khi dẫn khí etilen qua bình đựng dung dịch brom dư là dung dịch nhạt màu dần.
Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 15000 câu hỏi ôn tập môn Toán có đáp án
- Wiki Toán | Khái niệm, định lí, tính chất, dạng bài, công thức
- Tuyển tập đề thi + chuyên đề ôn thi Toán Kangaroo các cấp độ (có đáp án 2024)
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)