NaCl → Na + Cl2 ↑ | NaCl ra Na | NaCl ra Cl2

NaCl → Na + Cl2 ↑ là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 386 lượt xem


Phản ứng: NaCl → Na + Cl2 ↑

NaCl → Na + Cl2 ↑ | NaCl ra Na | NaCl ra Cl2 (ảnh 1)

1. Phương trình nhiệt phân

2NaCl -dpnc 2Na + Cl2

2. Điều kiện phản ứng

- điện phân

3. Cách thực hiện phản ứng

- điện phân nóng chảy NaCl.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Có khí vàng lục, mùi xốc thoát ra ở cực dương.

5. Tính chất hóa học của NaCl

5.1 Loại muối: NaCl là muối trung hòa - muối mà anion gốc Axit không có khả năng phân li ra ion H+. NaCl có pH = 7 và nó không đổi màu quỳ tím.

5.2 Liên kết hóa học: NaCl là một liên kết hóa học có bản chất là lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu, ở đây là Na+ và Cl–. Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình.

5.3 Sự điện li: NaCl là chất điện li mạnh, phân li hoàn toàn trong nước, tạo ra các ion âm và dương, là ion Na+ và Cl–.

5.4 Sự kết tủa: Khi cho HCl đặc vào dung dịch bão hòa Natri Clorua sẽ tạo thành kết tủa trắng. Khi thêm nước vào hỗn hợp này, kết tủa sẽ hòa tan lại.

5.5 Các phản ứng tiêu biểu: NaCl không phản ứng với kim loại, axit, bazơ ở điều kiện thường. Tuy nhiên, NaCl vẫn phản ứng với một muối.

AgNO3 + NaCl  AgCl + NaNO3

Ở trạng thái rắn, muối NaCl phản ứng với H2SO4 đậm đặc, chúng ta có phương trình phản ứng như sau:

NaCl + H2SO4  NaHSO4 + HCl

Phản ứng điện phân NaCl:

2NaCl + 2H2O 2NaOH + H2 + Cl2

6. Tính chất vật lí của NaCl

- Muối Nacl là chất rắn tinh thể màu trắng hoặc không màu.

– Muối NaCl không có mùi vị.

– Muối NaCl là chất hấp thụ độ ẩm một cách tự nhiên. Nó hấp thụ độ ẩm từ khí quyển ẩm trên 75% độ ẩm tương đối và dưới ngưỡng này sẽ bay hơi.

7. Bạn có biết

- Cacs ion kim loại kiềm rất khó bị khử nên phải dung dòng điện.

- Phương pháp điện phân nóng chảy dung để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca…

8. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1:

Phương pháp nào sau đây dung để điều chế kim loại Na?

A. điện phân nóng chảy NaCl.

B. điện phân dung dịch NaCl.

C. Cho Cu phản ứng với NaCl.

D. Nhiệt phân NaCl.

Hướng dẫn giải

Phương pháp điện phân nóng chảy dung để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca…

Đáp án A.

Ví dụ 2:

Thể tích khí ở dktc thoát ra khi điện phân nóng chảy 5,85 gam NaCl là

A. 1,12 lít. B. 2,24 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít.

Hướng dẫn giải

Phản ứng điện phân nóng chảy: 2NaCl →  2Na + Cl2 ↑ | Cân bằng phương trình hóa học

V = 0,05.22,4 = 1,12 lít.

Đáp án B.

Ví dụ 3:

Khi điện phân nóng chảy NaCl, khí clo sinh ra ở

A. catot. B. cực âm. C. anot. D. màng ngăn.

Hướng dẫn giải

clo sinh ra ở cực dương hay anot

Đáp án C.

1 386 lượt xem