C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr | C6H5Br ra C6H5ONa

C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr là phản ứng thế nguyên tử halogen. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

 

1 8,303 26/08/2024
Tải về


Phản ứng C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr | C6H5Br ra  C6H5ONa (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng C6H5Br ra C6H5ONa

C6H5Br + NaOH → C6H5ONa + HBr

2. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

2.1. Bản chất của C6H5Br (Brombenzen)

C6H5Br là dẫn xuất halogen của hidrocacbon nên tham gia được phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH, đây là một trong những tính chất quan trọng của dẫn xuất halogen.

2.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh tác dụng được với C6H5Br.

3. Tính chất của NaOH

3.1. Tính chất vật lý

+ NaOH là chất rắn màu trắng, dễ hút ẩm, dễ nóng chảy, tan nhiều trong nước.

+ NaOH là bazơ mạnh, trong dung dịch NaOH → Na+ + OH-.

3.2. Tính chất hóa học

Là bazơ mạnh (hay còn gọi là kiềm hay chất ăn da); làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng. NaOH có đầy đủ tính chất của một hiđroxit.

+ Tác dụng với axit, oxit axit tạo thành muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2O

Chú ý: Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

NaOH + CO2 → NaHCO3

+ Tác dụng với oxit và hiđroxit lưỡng tính:

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

+ Tác dụng với dung dịch muối:

CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4 (xanh lam)

NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O

+ Tác dụng với một số phi kim, như halogen ...

2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O

+ Tác dụng với các kim loại có hiđroxit lưỡng tính như Al, Zn, Al2O3, Al(OH)3 ...

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 + 3/2 H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O

3.3. Điều chế

Hóa học lớp 12 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 12 có đáp án

3.4. Ứng dụng

Sản xuất các sản phẩm làm sạch và khử khuẩn. ...

Ứng dụng trong ngành Y học – Dược phẩm. ...

Ứng dụng trong chế tạo nguyên liệu, năng lượng. ...

Sử dụng trong xử lý nước. ...

Ứng dụng trong chế biến thực phẩm. ...

Ứng dụng trong sản phẩm gỗ và giấy. ...

Ứng dụng trong sản xuất công nghiệp khác.

4. Bài tập

Câu 1. Phản ứng nào sau đây là đúng?

A. 2C4H5ONa + CO2 + H2O → 2C6H5OH + Na2CO3

B. C6H5OH + HCl → C6H5Cl + H2O

C. C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

D. Cả ba đáp án trên đều đúng

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

X → Y → C6H5Cl → Z → axit piric ( 2,4,6- trinitrophenol)

X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên là các chất nào?

A. C6H12, C6H6, C6H5OH

B. C8H18, C6H6, CH6H5OH

C. C2H2, C6H6, C6H5OH

D. C2H4, C4H6, C4H10

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Chọn phản ứng sai:

A. Phenol + dung dịch Br2 → axit piric + HBr

B. Ancol benzylic + CuO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} andehit benzoic + Cu + H2O

C. Propan-2-ol + CuO \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} axeton + Cu + H2O

D. Etylenglicol + Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh thẫm + H2O

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Phát biểu nào sau đây đúng?

(1) Phenol có phản ứng este hóa tương tự ancol

(2) Phenol có tính axit mạnh hơn etanol

(3) Tính axit của phenol yếu hơn H2CO3

(4) Phenol trong nước cho môi trường axit yếu, quỳ tím hóa đỏ

A. 1, 2

B. 2, 3

C. 3, 1

D. 1, 2, 3, 4

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5. Cho các chất: Phenol, Striren, Ancol benzylic. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt được ba chất lỏng đựng trong ba lọ mất nhãn là:

A. Na

B. Dung dịch Brom

C. Dung dịch NaOH

D. Quỳ tím

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C6H5OH + Br2 → C5H2Br3OH + HBr

C6H5OH + Na → C6H5ONa + H2

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

C6H5OH + HNO3 → C6H2(NO2)3OH + H2O

CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3

1 8,303 26/08/2024
Tải về