K + Al2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Al(OH)3 l K ra K2SO4

K + Al2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Al(OH)3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1146 lượt xem


Phản ứng K + Al2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Al(OH)3

K + Al2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Al(OH)3 l K ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện.

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối nhôm sunfat.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối nhôm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

5.2. Bản chất của Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)

Al2(SO4)3 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối nên phản ứng được với kim loại mạnh hơn.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Mở rộng kiến thức về Al2(SO4)3

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí : Là chất rắn, có màu trắng, dễ hút ẩm.

- Nhận biết: Cho dung dịch nhôm clorua tác dụng với dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa trắng:

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4↓ + 2AlCl3

7.2. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

7.3. Điều chế

- Cho hiđroxit nhôm, Al(OH)3 tác dụng với axit sunfuric:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +6H2O

- Cho kim loại nhôm trong dung dịch axit sunfuric:

2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

7.4. Ứng dụng

Phèn nhôm Sunfat – Al2(SO4)3 là một trong những hóa chất xử lý nước được sử dụng rộng rãi trong xử lý nước thải, xử lý nước mặt. Ứng dụng của hóa chất này chủ yếu trong công nghệ sản xuất giấy, công nghệ nhuộm vải và công nghệ lọc nước

8. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho K vào 3 cốc dựng dung dịch FeCl3; ZnSO4; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan D. không có hiện tượng

Lời giải:

Đáp án A

Câu 2. Cho m g K tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được 0,71 g muối. Giá trị của m là:

A. 3,9 g B. 1,95 g

C. 0,39 g D. 19,5 g

Lời giải:

Đáp án D

Phương trình phản ứng: 6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

nK = 2nK2SO4 = 0,05.2 = 0,1 mol ⇒ mK = 0,1.39 = 3,9 g

Câu 3. Cho K tác dụng dung dịch muối nhôm sunfat thu được kết tủa trắng. Kết tủa thu được có công thức:

A. K B. Al

C. Al(OH)3 D. Al, Al(OH)3

Lời giải:

Đáp án C

Phương trình phản ứng: 6K + Al2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Al(OH)3

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + ZnSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Zn(OH)2

K + PbSO4 + H2O → K2SO4 + H2 + Pb(OH)2

K + Fe2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Fe(OH)3

K + CuCl2 + H2O → KCl + H2 + Cu(OH)2

K + FeCl2 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)2

1 1146 lượt xem