H2S + NaOH → NaHS + H2O | H2S ra NaHS

H2S + NaOH → NaHS + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1385 lượt xem
Tải về


Phản ứng H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O | H2S ra NaHS (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng H2S tác dụng với NaOH

H2S + NaOH → NaHS + H2O

2. Điều kiện phản ứng xảy ra giữa H2S và NaOH

Nhiệt độ thường.

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của H2S (Hidro sunfua)

Dung dịch H2S có tính axit yếu ở 2 nấc nên khi tác dụng với dung dịch kiềm thì có thể tạo muối axit hoặc tạo muối trung hoà.

3.2. Bản chất của NaOH (Natri hidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng với axit tạo thành muối và nước.

4. Dạng bài tập H2S tác dụng với dung dịch NaOH

NaOH + H2S → NaHS + H2O (1)

2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O (2)

Lập tỉ lệ: T= nNaOH/nH2S

+) Nếu T< 1: hỗn hợp sau phản ứng gồm NaHS và NaOH dư, phương trình phản ứng (1).

+) Nếu T = 1: chỉ xảy ra phản ứng (1), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 1:1 vừa đủ.

+) Nếu 1 < T < 2: xảy ra cả phản ứng (1) và (2), cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết

+) Nếu T = 2: chỉ xảy ra phản ứng (2), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2: 1 vừa đủ

+) Nếu T > 2: xảy ra phản ứng (2), hỗn hợp sau phản ứng gồm Na2S và NaOH dư

5. Tính chất hóa học của H2S

5.1. Tính axit yếu

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit rất yếu (yếu hơn axit cacbonic), có tên là axit sunfuhiđric (H2S).

Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa, như Na2S chứa ion S2- và muối axit như NaHS chứa ion HS−.

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O

5.2. Tính khử mạnh

Là chất khử mạnh vì trong H2S lưu huỳnh có số oxi hoá thấp nhất (-2).

Khi tham gia phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,...mà nguyên tố lưu huỳnh có số oxi hóa −2 (S-2) có thể bị oxi hóa thành (S0), (S+4), (S+6).

Tác dụng với oxi có thể tạo S hoặc SO2 tùy lượng ôxi và cách tiến hành phản ứng.

2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2

2H2S + O2 → 2H2O + 2S

Ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, H2S bị oxi hóa thành SO2:

Tác dụng với clo có thể tạo S hay H2SO4 tùy điều kiện phản ứng.

H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4

H2S + Cl2 → 2HCl + S (khí clo gặp khí H2S)

6. Ứng dụng H2S

  • Hidro sunfua dùng để sản xuất lưu huỳnh và axit sunfuric dùng để sản xuất axit sunfuric, các chất trung gian sulfide vô cơ dùng làm nguyên liệu cho những bước tiếp theo của các quy trình sản xuất dược phẩm , thuốc nhuộm, thuốc trừ sâu…
  • Sản xuất nước nặng trong một số nhà máy điện hạt nhân cũng là một vai trò của nó .
  • Được con người dùng làm chất khử trùng trong nông nghiệp.
  • Khí này còn được trong một số loại dầu cắt, chất làm mát và chất bôi trơn,…

7. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH Là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2…

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dẫn từ từ đến dư H2S vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X. Muối tan có trong dung dịch X là

A. Na2S.

B. Na2S và NaHS.

C. NaHS.

D. Na2S và NaOH.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Do H2S dư nên có phản ứng

NaOH + H2S → NaHS + H2O

Muối tan có trong dung dịch X là NaHS.

Câu 2. Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường

(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH.

(b) Cho kim loại Na và nước.

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaOH.

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

(f) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3 dư.

Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là :

A. 3

B. 4

C. 2

D. 5

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

(b) Cho kim loại Na và nước.

(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2

(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3.

(f) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3

Câu 3. Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

A. Có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra.

B. Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

C. Axit sunfuhiđric mạnh hơn axit sunfuric.

D. Axit sunfuric mạnh hơn axit sunfuhiđric.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Phương trình phản ứng

H2S + CuSO4 → CuS↓ (kết tủa đen) + H2SO4

=> Có kết tủa CuS tạo thành, không tan trong axit mạnh.

Câu 4. Trong các câu sau đây, câu nào sai?

A. Khi sục H2S vào dung dịch NaOH, Nếu 1 < nNaOH/nH2S < 2: xảy ra cả 2 phản ứng cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết

B. H2S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

C. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

D. H2S làm mất màu dung dịch brom.

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 5. Phát biểu nào sau đây sai?

A. H2S tan trong nước tạo thành dung dịch axit mạnh, có tính khử mạnh

B. SO2 là chất vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử

C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước

D. Trong công nghiệp, SO2 đực sản xuất bằng cách đốt S hoặc FeS

Lời giải:

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O

P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O

P + KClO3 → KCl + P2O5

H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O

NO2 + O2 + H2O → HNO3

1 1385 lượt xem
Tải về