K + ZnCl2 + 2H2O → KCl + H2 + Zn(OH)2 l K ra KCl

K + ZnCl2 + 2H2O → KCl + H2 + Zn(OH)2 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 569 lượt xem


Phản ứng K + ZnCl2 + 2H2O → KCl + H2 + Zn(OH)2

K + ZnCl2 + 2H2O → KCl + H2 + Zn(OH)2 l K ra KCl (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat.

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

K tan dần trong dung dịch muối kẽm, có kết tủa màu trắng tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

5.2. Bản chất của ZnCl2 (Kẽm clorua)

ZnCl2 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lý của K

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. - Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. - Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của ZnCl2

Mang tính chất hóa học của muối:

Tác dụng với muối

ZnCl2 + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2AgCl

Tác dụng với kim loại

Mg + ZnCl2 → MgCl2 + Zn

Tác dụng với dung dịch bazơ:

ZnCl2 + 2KOH → Zn(OH)2 + 2KCl

ZnCl2 + 2NH3 + 2H2O → Zn(OH)2 + 2NH4Cl

Tạo phức với NH3

4NH3 + ZnCl2 → [Zn(NH3)4]Cl2

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽm sunfat. Phương trình phản ứng xảy ra là:

A. 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2

B. 2K + ZnCl2 → 2KCl + Zn

C. 2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn

D. Không xảy ra phản ứng

Lời giải:

Đáp án A

Câu 2. Khi cho K tác dụng với dung dịch muối kẽmclorua thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X đi qua CuO nung nóng. Khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm đi 0,8 g. Khối lượng K tham gia phản ứng là:

A. 0,975 g B. 1,95 g

C. 3,9 g D. 0,39 g

Lời giải:

Đáp án A

Phương trình phản ứng:

2K + ZnCl2 + 2H2O → 2KCl + H2 + Zn(OH)2

CuO + H2 → Cu + H2O

nH2 = nO = 0,8/16 = 0,05 mol

nK = 1/2 nH2 = 0,05/2 = 0,025 mol ⇒ mK = 0,025.39 = 0,975 g

Câu 3. Khi cho K dư vào 3 cốc dựng dung dịch CrCl3; ZnCl2; Al2(SO4)3 thì hiện tượng xảy ra ở 3 cốc là:

A. Có khí thoát ra B. Có kết tủa

C. Kết tủa tan D. A và C

Lời giải:

Đáp án D

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + FeCl3 + H2O → KCl + H2 + Fe(OH)3

K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3

K + CrCl3 + H2O → KCl + H2 + Cr(OH)3

K + Cu(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Cu(OH)2

K + Fe(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)2

1 569 lượt xem