CH3COOH ra C2H5OH l CH3COOH + LiAlH4 + H2O → C2H5OH + LiOH + Al(OH)3 | Axit axetic ra Ancol etylic

CH3COOH + LiAlH4 + H2O → C2H5OH + LiOH + Al(OH)3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 1136 lượt xem
Tải về


Phản ứng CH3COOH + LiAlH4 + H2O → C2H5OH + LiOH + Al(OH)3

1. Phương trình từ CH3COOH ra C2H5OH

2CH3COOH + LiAlH4 + 2H2O → 2C2H5OH + LiOH + Al(OH)3

2. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

2.1. Bản chất của CH3COOH (Axit axetic)

Trong phản ứng trên CH3COOH là chất khử.

2.2. Bản chất của LiAlH4 (Liti Tetrahidroaluminat)

Trong phản ứng trên LiAlH4 là chất oxi hoá.

3. Tính chất hóa học của Axit axetic

3.1. Tính axit

- Axit axetic là một axit hữu cơ có tính chất của một axit. Tuy nhiên, axit axetic là một axit yếu.

- Phương trình hóa học:

Tính chất hóa học của Axit Axetic | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

3.2. Tác dụng với rượu etylic

- Axit axetic tác dụng với rượu etylic tạo ra etyl axetat.

Tính chất hóa học của Axit Axetic | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

- Etyl axetat là chất lỏng, mùi thơm, ít tan trong nước, dùng làm dung môi trong công nghiệp.

- Sản phẩm của phản ứng giữa rượu và axit gọi là este.

3.3. Phản ứng tách nước liên phân tử

- Khi cho tác dụng với P2O5, hai phân tử axit tách đi một phân tử nước tạo thành phân tử anhiđrit axit.

Tính chất hóa học của Axit Axetic | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

4. Ứng dụng của axit axetic

Axit axetic được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polyme ứng dụng trong sơn, chất kết dính, là dung môi hòa tan các chất hóa học, sản xuất và bảo quản thực phẩm, đặc biệt dùng để sản xuất giấm.

5. Bài tập

Câu 1: Cho các phản ứng sau ở điều kiện thích hợp:

(1) Lên men giấm ancol etylic

(2) Oxi hóa không hoàn toàn andehit axetic

(3) Oxi hóa không hoàn toàn Butan

(4) Cho metanol tác dụng với cacbon oxit

Trong những phản ứng trên, số phản ứng tạo ra axit axetic là?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 2: Yếu tố nào không làm tăng hiệu suất phản ứng este hóa giữa axit axetic và etanol?

A. Dùng H2SO4 đặc làm xúc tác

B. Chưng cất este tạo ra

C. Tăng nồng độ axit hoặc ancol

D. Lấy số mol ancol và axit bằng nhau

Lời giải:

Đáp án: D

Câu 3: Vì sao nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol tương ứng?

A. Vì ancol không có liên kết hidro, axit có liên kết hidro

B. Vì liên kết hidro của axit bền hơn của ancol

C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn

D. Vì axit có 2 nguyên tử oxi

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 4: Giấm ăn là dung dịch axit axetic có nồng độ từ

A. 2% đến 5%

B. 6% đến 10%

C. 11% đến 14%

D. 15% đến 18%

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5: Chia a gam axit axetic thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: trung hòa vừa đủ bởi 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4 M

Phần 2: thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)

Vậy m có giá trị là:

A. 16,7 gam

B. 17,6 gam

C. 16,8 gam

D. 18,6 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

C6H5ONa + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3

CH2=CH2 → (-CH2-CH2-)n

Cho sơ đồ C6H6 → X → Y→ C6H5OH

CH4→ C2H2→ C4H4→ C4H6→ C3H6

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

1 1136 lượt xem
Tải về