K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3 l K ra K2SO4

K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3 là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 621 lượt xem


Phản ứng K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3

K + Cr2(SO4)3 + H2O → K2SO4 + H2 + Cr(OH)3 l K ra K2SO4 (ảnh 1)

1. Phản ứng hóa học

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2. Điều kiện phản ứng

Không cần điều kiện

3. Cách thực hiện phản ứng

Cho kali tác dụng với dung dịch muối crom(III)sunfat

4. Hiện tượng nhận biết phản ứng

Kali tan dần trong dung dịch muối crom (III) sunfat, có kết tủa màu lục xám tạo thành và có khí thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của K (Kali)

- Trong phản ứng trên K là chất khử.

- K là chất khử mạnh, K tham gia phản ứng với các dung dịch muối như Cr3+; Al3+; Zn2+ thì nếu K dư sẽ hòa tan được kết tủa tạo thành.

5.2. Bản chất của Cr2(SO4)3 (Crom (III) sunfat)

Cr2(SO4)3 mang tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch kiềm.

6. Tính chất hoá học của K

Kali là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh.

K → K+ + 1e

6.1. Tác dụng với phi kim

Tính chất hóa học của Kali (K) | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng

6.2. Tác dụng với axit

2K + 2HCl → 2KCl + H2.

6.3. Tác dụng với nước

K tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro.

2K + 2H2O → 2KOH + H2.

6.4. Tác dụng với hidro

Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua.

2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)

7. Tính chất vật lý của K

Kali là kim loại nhẹ thứ hai sau liti, là chất rắn rất mềm, dễ dàng cắt bằng dao và có màu trắng bạc. - Kali bị ôxi hóa rất nhanh trong không khí và phải được bảo quản trong dầu mỏ hay dầu lửa. - Có khối lượng riêng là 0,863 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 63,510C và sôi ở 7600C.

8. Tính chất hóa học của Cr2(SO4)3

- Mang tính chất hóa học của muối

- Có tính khử và tính oxi hóa

8.1. Tính chất của muối

Tác dụng với kim loại

Cr2(SO4)3 + 3Zn → 2Cr + 3ZnSO4

Tác dụng với dung dịch bazơ

Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3 + 3Na2SO4

Tác dụng với dung dịch muối

3Cr2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4 + 6CrCl3

8.2. Tính khử và tính oxi hóa

- Có tính khử, dễ bị oxi hóa lên Cr6+

Cr2(SO4)3 + 16NaOH + 3Br2 → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 3Na2SO4 + 8H2O

- Tính oxi hóa:

Mg + Cr2(SO4)3 → MgSO4 + CrSO4

9. Câu hỏi vận dụng

Câu 1. Khi cho kim loại K dư vào dung dịch Cr2(SO4)3 thì sẽ xảy ra hiện tượng

A. ban đầu có xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan ra, dung dịch trong suốt.

B. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó xuất hiện kết tủa lục xám.

C. ban đầu có sủi bọt khí, sau đó có tạo kết tủa lục xám, rồi kết tủa tan ra, dd trong suốt.

D. chỉ có sủi bọt khí.

Lời giải:

Đáp án C

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

Câu 2. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

A. CrCl3; Al; Al(OH)3

B. Zn; Al; NaCl

C. Cr2O3; AlCl3; Al2O3

D. CrCl3; BaCl2; CuSO4

Lời giải:

Đáp án C

Các hợp chất của Al3+ và Cr3+ có tính lưỡng tính

Câu 3. Khi cho K tác dụng với crom(III)sunfat thu được kết tủa X. Cho kết tủa X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho HCl tác dụng với dung dịch Z thu được kết tủa là:

A. Crom(II)oxit B. Crom(III)oxit

C. Crom(II)hidroxit D. Crom(III)hidroxit

Lời giải:

Đáp án D

6K + Cr2(SO4)3 + 6H2O → 3K2SO4 + H2 + 2Cr(OH)3

2Cr(OH)3 + KOH → K[Cr(OH)4]

K[Cr(OH)4] + HCl → Cr(OH)3 + KCl + H2O

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

K + CrCl3 + H2O → KCl + H2 + Cr(OH)3

K + Cu(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Cu(OH)2

K + Fe(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Fe(OH)2

K + Al(NO3)3 + H2O → KNO3 + H2 + Al(OH)3

K + Zn(NO3)2 + H2O → KNO3 + H2 + Zn(OH)2

1 621 lượt xem