Fe(OH)2 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2(SO4)3 | Fe(OH)2 ra H2S

Fe(OH)2 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O là Phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 4119 lượt xem
Tải về


Phản ứng Fe(OH)2 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O

Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O | Fe(OH)2 ra Fe2(SO4)3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng giữa Fe(OH)2 và H2SO4 đặc

8Fe(OH)2 + 13H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + H2S + 20H2O

2. Điều kiện để phương trình phản ứng xảy ra

Nhiệt độ thường, dung dịch H2SO4 đặc nóng dư.

3. Hiện tượng sau phản ứng

Cho kim loại sắt tác dụng với dung dịch axit sunfric đặc nóng. Kim loại tan dần tạo thành dung dịch màu vàng nâu và có khí không màu mùi trứng thối thoát ra.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Fe(OH)2 (Sắt (II) hidroxit)

- Trong phản ứng trên Fe(OH)2 là chất khử.

- Fe(OH)2 có tính chất của bazo không tan nên tác dụng được với axit.

4.2. Bản chất của H2SO4 (Axit sunfuric)

- Trong phản ứng trên H2SO4 là chất oxi hoá.

- Trong H2SO4 thì S có mức oxi hoá +6 cao nhất nên H2SO4 đặc có tính axit mạnh, oxi hoá mạnh và háo nước.

5. Mở rộng kiến thức về Fe(OH)2

5.1. Tính chất vật lí và nhận biết

- Là chất kết tủa màu trắng xanh, dễ bị oxi hóa chuyển sang màu nâu đỏ khi có mặt không khí.

5.2. Tính chất hóa học

- Có tính chất của bazo không tan.

- Vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

a. Bị nhiệt phân

- Nung Fe(OH)2 trong điều kiện không có không khí

Fe(OH)2 Tính chất hóa học của Sắt Hidroxit Fe(OH)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng FeO + H2O

- Nung Fe(OH)2 trong không khí

4Fe(OH)2 + O2 Tính chất hóa học của Sắt Hidroxit Fe(OH)2 | Tính chất vật lí, nhận biết, điều chế, ứng dụng 2Fe2O3 + 4H2O

b. Tác dụng với axit

- Với axit không có tính oxi hóa như (HCl, H2SO4)

Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O

c. Tính khử:

- Với axit HNO3, H2SO4 đặc

3Fe(OH)2 + 10HNO3 loãng → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

2Fe(OH)2 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

- Tác dụng với các chất oxi hóa khác

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3

5.3. Điều chế

- Cho dung dịch bazơ vào dung dịch muối sắt (II) trong điều kiện không có không khí.

Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl.

6. Tính chất hoá học của H2SO4

6.1. H2SO4 loãng

Axit sunfuric là một axit mạnh, hóa chất này có đầy đủ các tính chất hóa học chung của axit như:

  • Axit sunfuric H2SO4 làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ.
  • Tác dụng với kim loại đứng trước H (trừ Pb) tạo thành muối sunfat.

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

  • Tác dụng với oxit bazo tạo thành muối mới (trong đó kim loại giữ nguyên hóa trị) và nước .

FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O

  • Axit sunfuric tác dụng với bazo tạo thành muối mới và nước.

H2SO4 + NaOH → NaHSO4 + H2O

H2SO4­ + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

  • H2SO4 tác dụng với muối tạo thành muối mới (trong đó kim loại vẫn giữ nguyên hóa trị) và axit mới.

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O + CO2

H2SO4 + 2KHCO3 → K2SO4 + 2H2O + 2CO2

6.2. H2SO4 đặc

Axit sunfuric đặc có tính axit mạnh, oxi hóa mạnh với tính chất hóa học nổi bật như:

  • Tác dụng với kim loại: Khi cho mảnh Cu vào trong H2SO4 tạo ra dung dịch có màu xanh và có khí bay ra với mùi sốc.

Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với phi kim tạo thành oxit phi kim + H2O + SO2.

C + 2H2SO4 → CO2 + 2H2O + 2SO2 (nhiệt độ)

2P + 5H2SO4 → 2H3PO4 + 5SO2 + 2H2O

  • Tác dụng với các chất khử khác.

2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

  • H2SO4 còn có tính háo nước đặc trưng như đưa H2SO4 vào cốc đựng đường, sau phản ứng đường sẽ bị chuyển sang màu đen và phun trào với phương trình hóa học như sau.

C12H22O11 + H2SO4 → 12C + H2SO4.11H2O

6.3. Ứng dụng

Axit sunfuric là hóa chất hàng đầu, được dùng nhiều trong công nghiệp sản xuất với vai trò là nguyên liệu chính hoặc chất xúc tác. Hóa chất H2SO4 được sử dụng rất nhiều trong sản xuất phân bón, chất giặt tẩy rửa tổng hợp, sản xuất tơ sợi hóa học, chất dẻo, sơn màu, …

7. Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Cho phản ứng sau: Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2S + H2O. Tổng hệ số tối giản trong phương trình trên là:

A. 40

B. 48

C. 52

D. 58

Lời giải:

Đáp án: A

Phương trình phản ứng hóa học

8Fe + 15H2SO4 → 4Fe2(SO4)3+ H2S + 12H2O

Câu 2. Cho phương trình hóa học : 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

B. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá.

C. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá.

D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá

Lời giải:

Đáp án: B

4+2Fe(OH)2 + 0O2 + 2H2O → 4+3Fe(−2OH)3.

Quá trình cho – nhận e:

+2Fe → +3Fe + 1e => Fe(OH)2 là chất khử

0O2+ 4e → 2−2O=> O2 là chất oxi hóa

Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Sự oxi hóa là sự mất (nhường) electron

B. Sự khử là sự mất electron hay cho electron

C. Chất khử là chất nhường (cho) electron

D. Chất oxi hóa là chất thu electron

Lời giải:

Đáp án: B

Nắm được khái niệm:

+ Chất khử là chất nhường e

+ Chất oxi hóa là chất nhận e

+ Sự khử là sự nhận e

+ Sự oxi hóa là sự nhường e

Câu 4. Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau

A. Chất oxi hóa là chất nhường electron.

B. Quá trình nhận electron là quá trình oxi hóa.

C. Chất khử là chất nhận electron.

D. Quá trình nhường electron là quá trình oxi hóa.

Lời giải:

Đáp án: D

Chất khử là chất cho e (bị oxi hóa)

Chất oxi hóa là chất nhận e (bị khử)

Quá trình cho e là quá trình oxi hóa, quá trình nhận e là quá trình khử.

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

Fe(OH)3 → Fe2O3 + H2O

Fe2O3 + HCl → FeCl3 + H2O

FeCl3 + KOH → Fe(OH)3 + KCl

FeS + HCl → FeCl2 + H2S

FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

1 4119 lượt xem
Tải về