AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 | AgNO3 ra AgCl | NaCl ra NaNO3 | NaCl ra AgCl

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem

1 3,746 08/11/2023
Tải về


Phản ứng AgNO3 + NaCl → AgCltrắng  + NaNO3

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 | AgNO3 ra AgCl (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl

AgNO3 + NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3

2. Điều kiện phản ứng xảy ra

Nhiệt độ thường

3. Hiện tượng phản ứng giữa AgNO3 tác dụng NaCl

Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl, sau phản ứng tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng.

4. Mở rộng kiến thức về AgNO3

4.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí: Là chất rắn, có màu trắng, tan tốt trong nước, có nhiệt độ nóng chảy là 212oC.

- Nhận biết: Sử dụng muối NaCl, thu được kết tủa trắng

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

4.2. Tính chất hóa học

- Mang tính chất hóa học của muối

Tác dụng với muối

AgNO3 + NaCl →AgCl↓+ NaNO3

2AgNO3 + BaCl2 →2AgCl↓+ Ba(NO3)2

Tác dụng với kim loại:

Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Tác dụng với axit:

AgNO3 + HI → AgI ↓ + HNO3

Oxi hóa được muối sắt (II)

Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag

4.3. Điều chế

Bạc nitrat điều chế bằng cách hòa tan kim loại bạc trong dung dịch axit nitric.

3Ag + 4 HNO3(loãng) → 3AgNO3 + 2H2O + NO

3Ag + 6 HNO3(đặc, nóng) → 3AgNO3 + 3 H2O + 3NO2

4.4. Ứng dụng

- Hóa phân tích:

Bạc Nitrat được sử dụng để kết tủa các ion clorua và cơ sở hoạt động của bạc nitrat được sử dụng để hiệu chuẩn dung dịch natri clorua.

- Trong công nghiệp:

AgNO3 được sử dụng để sản xuất muối bạc khác.

AgNO3 được sử dụng để tạo ra chất kết dính dẫn điện, máy lọc khí mới, sàng phân tử A8x , quần áo cân bằng áp suất mạ bạc và găng tay để làm việc trực tiếp.

AgNO3 được sử dụng để làm vật liệu nhạy sáng cho phim, phim x-quang và phim ảnh.

AgNO3 sử dụng để mạ bạc các linh kiện điện tử và thủ công mỹ nghệ khác và cũng được sử dụng rộng rãi làm vật liệu mạ bạc cho gương và phích nước.

AgNO3 được sử dụng để sản xuất pin bạc-kẽm.

- Ứng dụng trong y học:

AgNO3 được sử dụng trong y học để ăn mòn mô hạt tăng sinh và dung dịch loãng được sử dụng làm thuốc diệt nấm cho nhiễm trùng mắt.

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:

A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu

B. Có xuất hiện kết tủa trắng

C. Dung dịch đổi màu vàng nâu

D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 11,7 gam.

B. 1,71 gam.

C. 17,1 gam.

D. 1,17 gam.

Lời giải:

Đáp án: D

nkết tủa = 2,87143,5 = 0,02 mol

Phương trình phản ứng hóa học

AgNO3+ NaCl → AgCl↓trắng + NaNO3

0,02 ← 0,02

mNaCl = 0,2. 58,5 = 11,7 gam

Câu 3. Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa , kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m

A. 0,585 gam

B. 5,850 gam

C. 1,17 gam

D. 1,755 gam

Lời giải:

Đáp án: A

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCltrắng

2AgCl \overset{t^{\circ } }{\rightarrow} 2Ag + Cl2

nAg =1,08108=0,01 (mol)

==> nAgCl = nAg= 0,01 (mol)

nNaCl = nAgCl = 0,01 (mol)

==> mNaCl = 0,01.58,5=0,585 (g)

Vậy m = 0,585 gam.

Câu 4. Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.

D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3

Lời giải:

Đáp án: C

Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O là:

OH- + H+ → H2O

A. 2OH- + Fe2+ → Fe(OH)2

B. OH- + NH4+ → NH3 + H2O

C. OH- + H+ → H2O

D. Ag+ + Cl- → AgCl

Câu 5. Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AlCl3 và CuSO4.

B. NH3 và AgNO3.

C. AgNO3 và NaCl .

D. NaHSO4 và NaHCO3.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 6. Cho một mẫu K vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3

A. 0,375M

B. 0,75M

C. 0,025M

D. 0,45M

Lời giải:

Đáp án: A

mrắn: Al2O3 → nAl2O3 = 0,025 mol

→ nAl(OH)3 = 0,05 mol

nKOH = 2nH2 = 0,25 mol.

TH1: KOH thiếu, chỉ có phản ứng.

3KOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3KCl

Không xảy ra vì số mol Al(OH)3 tạo ra trong phản ứng > số mol Al(OH)3 đề cho.

TH2: KOH dư, có 2 phản ứng xảy ra.

3KOH + AlCl3 → Al(OH)3+ 3KCl

0,15 0,05 0,05 mol

4KOH + AlCl3→ KAlO2 + 3KCl + H2O

(0,25 – 0,15) 0,025

Tổng số mol AlCl3 phản ứng ở 2 phương trình là 0,075 mol

→ Nồng độ của AlCl3 = 0,375M

Câu 7. Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là

A. 50,4.

B. 12,6.

C. 16,8.

D. 25,2.

Lời giải:

Đáp án: D

nCu= 0,45 mol

Phương trình hóa học

CuSO4 + Fe → FeSO4+ Cu

0,45 ← 0,45 mol

⟹ mFe = 0,45.56 = 25,2 gam

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

AgNO3 + H2O + NH3 + HCOOH → (NH4)2CO3 + Ag + NH4NO3

Ag + H2SO4 → Ag2SO4 + SO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O

Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O

Ag2S + O2 → Ag + SO2

1 3,746 08/11/2023
Tải về