NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O | NaClO ra NaCl | NaClO ra Cl2

NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O là phản ứng oxi hóa khử. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 2598 lượt xem
Tải về


Phản ứng NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O

NaClO + HCl → NaCl + Cl2 + H2O | NaClO ra NaCl (ảnh 1)

1. Phương trình NaClO tác dụng HCl

NaClO + 2HCl → NaCl + Cl2 ↑ + H2O

2. Điều kiện phản ứng NaClO tác dụng HCl

Điện phân dung dịch.

3. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

3.1. Bản chất của NaClO (Natri hipoclorit)

NaClO là hợp chất muối của Na có đầy đủ tính chất hoá học của muối nên tác dụng được với axit.

3.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

HCl là axit mạnh tác dụng được với muối.

4. Điều chế Clo

Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm (HCl ra Cl2), (KCl ra Cl2), (KMnO4 ra Cl2), (MnO2 + HCl đặc)

Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit (MnO2).

Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:

Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.

Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.

Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độc

Ngoài MnO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat (KMnO4), Kali Clorat (KClO3), Clorua vôi (CaOCl2).

2KMnO4+ 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

Điều chế khí Clo trong công nghiệp (NaCl ra Cl2)

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm chỉ thu được một lượng nhỏ, không đủ phục vụ cho nhiều ứng dụng trong cuộc sống.

Do đó, điều chế công nghiệp là việc rất cần thiết. Các nhà sản xuất tiến hành điện phân muối Natri Clorua bằng điện phân nóng chảy theo phương trình phản ứng:

2NaCl → 2Na + Cl2

Hoặc điện phân có màng ngăn dung dịch muối halogenua (natri clorua)

2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2

5. Tính chất hoá học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

5.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

5.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

5.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

5.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

6. Tính chất hoá học của NaClO

- Đây là một hợp chất muối natri vì vậy nó có đầy đủ tính chất hóa học của Muối.

- NaClO sẽ phản ứng với các kim loại với tốc độ phản ứng chậm tạo ra các hợp chất của Oxy và hợp chất muối.

NaClO + Zn → ZnO + NaCl

- NaClO sẽ phản ứng với axit clohiđric để giải phóng khí clo, nước và muối natri clorua.

NaClO + 2HCl → Cl2 + H2O + NaCl

- NaClO sẽ phản ứng với các axit khác, như axit axetic, để tạo ra axit hypoclorơ.

NaClO + CH3COOH → HClO + CH3COONa

- NaClO dưới tác dụng của nhiệt độ nó sẽ bị phân hủy thành natri clorat và natri clorua:

3NaClO → NaClO3 + 2NaCl.

7. Điều chế NaClO

Trong công nghiệp, Natri hypoclorit được sản xuất bằng cách điện phân có màng ngăn với việc dẫn khí clo vào dung dịch natri hydroxit nguội loãng. Điều kiện điều chế đó là dung dịch phải giữ ở nhiệt độ dưới 40 °C để tránh sự hình thành natri clorat.

Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Trong phòng thí nghiệm chúng ta sẽ tìm thấy các phản ứng khác dùng để điều chế NACLO như sau:

Điện phân dung dịch Natri clorua và nước không màng ngăn bằng cách cho nước tác dụng với Nacl

H2O + NaCl ⟶ H2 +NaClO.

Na2CO3 + Ca(ClO)2 ⟶ CaCO3 + 2NaClO.

2NaOH + NO2Cl ⟶ H2O + NaClO + NaNO2.

NaOH + HClO ⟶ H2O + NaClO.

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn thu được những sản phẩm gì?

A. NaOH, O2 và HCl

B. Na, H2 và Cl2.

C. NaOH, H2 và Cl2.

D. Na và Cl2.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Điện phân NaCl có màng ngăn: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2

Câu 2. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:

X → X1 + CO2

X1 + H2O → X2

X2 + Y → X + Y1 + H2O

X2 + 2Y → X + Y2 + H2O

Hai muối X, Y tương ứng là

A. CaCO3, KHSO4.

B. BaCO3, K2CO3.

C. CaCO3, KHCO3.

D. MgCO3, KHCO3.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

CaCO3 \overset{t^{o} }{\rightarrow} CaO+ CO2

CaO+ H2O → Ca(OH)2

Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O

Ca(OH)2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

X là CaCO3; X1 là CaO; X2 là Ca(OH)2; Y là NaHCO3; Y1 là NaOH; Y2 là Na2CO3.

Câu 3. Cho 0,224 lít CO2 hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,03M và Ba(OH)2 0,06M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là:

A. 1,182.

B. 0,985.

C. 2,364.

D. 1,970

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

nCO32- = nHCO3- = nOH- - nCO2 = 0,005 mol

m = 197.0,005 = 0,985 gam

Câu 4. Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:

A. Nước biển.

B. Nước mưa.

C. Nước sông.

D. Nước giếng.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 5. Nhận xét nào dưới đây không đúng về khí clo?

A. Ở điều kiện thường, clo là chất khí, màu vàng lục, mùi hắc.

B. Clo là khí độc, có màu vàng lục, có tính tẩy trắng khi ẩm.

C. Clo được ứng dụng sản xuất chất dẻo teflon làm chất chống dính ở xoong, chảo

D. Clo nặng gấp 2,5 lần không khí.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 6. Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm ?

A. Các kim loại kiềm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là kiểu mạng kém đặc khít

B. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p

C. Các kim loại kiềm thuộc nhóm IA, đứng ở đầu mỗi chu kì (trừ chu kì I)

D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 7. Phản ứng đặc trưng nhất của kim loại kiềm là phản ứng nào sau đây?

A. Kim loại kiềm tác dụng với oxi

B. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch muối

C. Kim loại kiềm tác dụng với nước

D. Kim loại kiềm tác dụng với dung dịch axit

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 8. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là

A. ns1

B. ns2

C. ns2np1

D. (n- 1)dxnsy

Lời giải:

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

Na2CO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

Na2CO3 + Ba(OH)2 → NaOH + BaCO3

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

Na2SO3 + HCl → NaCl + SO2 + H2O

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + H2O

1 2598 lượt xem
Tải về