Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl | Na2CO3 ra CaCO3 | CaCl2 ra CaCO3

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 5806 lượt xem
Tải về


Phản ứng Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl | Na2CO3 ra CaCO3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Na2CO3 ra CaCO3

Na2CO3+ CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

2. Điều kiện phản ứng CaCl2 tác dụng Na2CO3

Nhiệt độ thường

3. Cho Na2CO3 tác dụng CaCl2 có hiện tượng gì

Xuất hiện kết tủa màu trắng là CaCO3.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Na2CO3 (Natri cacbonat)

Na2CO3 là chất lưỡng tính tác dụng với muối tạo hai muối mới.

4.2. Bản chất của CaCl2 (Canxi clorua)

CaCl2 là muối trung hoà tác dụng được với muối.

5. Tính chất hóa học của Na2CO3

Na2CO3 là chất lưỡng tính tác dụng được cả axit và bazơ, Na2CO3 là muối trung hòa tạo môi trường trung tính nên nó có tác dụng đầy đủ tính chất hóa học như sau.

5.1.Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước giải phóng khí CO2

Na2CO3+ 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

5.2. Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazo mới

Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3

5.3. Tác dụng với muối tạo hai muối mới

Na2CO3 + BaCl2→ 2NaCl + BaCO3

  • Chuyển đổi qua lại với natri bicacbonat theo phản ứng:

Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3

Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân:

Na2CO3 → 2Na+ + CO32−

CO32− + H2O ⇌ HCO3− + OH− ⇒ Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu.

Na2CO3 bị thủy phân mạnh tạo môi trường bazơ, làm đổi màu các chất chỉ thị:

Chuyển dung dịch phenolphtalein không màu sang màu hồng.

Na2CO3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

6. Ứng dụng Na2CO3

Được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, xà phòng, đồ gốm, phẩm nhuộm, giấy,…đặc biệt được dùng như chất đầu trong điều chế nhiều hợp chất quan trọng của natri như xút ăn da, borac, thủy tinh tan, cromat và đicromat. Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại. Na2CO3 còn được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa.

7. Bài tập vận dụng

Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion:

A. Zn + HCl → ZnCl2 + H2

B. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl

C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

D. 2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 2. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3+ 2NaCl

C. 2Fe(NO3)3+ 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3

D. Mg + 2Fe(NO3)3 → Mg(NO3)2 + 2Fe(NO3)2

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 3. Cho Na2CO3 tác dụng CaCl2 có hiện tượng gì

A. Xuất hiện kết tủa trắng

B. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ

C. Xuất hiện khí không màu thoát ra

D. Không có hiện tượng gì

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng hóa chất nào sau đây

A. CaCO3

B. HCl

C. Mg(OH)2

D. Cu(OH)2

Lời giải:

Đáp án: A

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

H2S + NaOH → Na2S + H2O

H2S + NaOH → NaHS + H2O

H2S + HNO3 → H2O + NO + S

H2O2 → O2 + H2O

ZnS + H2SO4 → ZnSO4 + H2S

1 5806 lượt xem
Tải về