Na2SO3 + HCl → NaCl + SO2 + H2O | Na2SO3 ra SO2 | Na2SO3 ra NaCl | HCl ra SO2

Na2SO3 + HCl → NaCl + SO2 + H2O là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3114 lượt xem
Tải về


Phản ứng Na2SO3 + HCl → NaCl + SO2 + H2O

Na2SO3 + HCl → NaCl + SO2 + H2O | Na2SO3 ra SO2 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Na2SO3 tác dụng HCl

Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O

2. Phương trình ion rút gọn Na2SO3 + HCl

Na2SO3, HCl, và NaCl là những chất điện li mạnh trong dung dịch, chúng phân li thành các ion. Ta có phương trình ion:

2Na+ + SO32- + 2H+ + 2Cl→ 2Na+ + 2Cl+ H2O + SO2

Phương trình ion rút gọn:

2H+ + SO32- → H2O + SO2

3. Điều kiện phản ứng Na2SO3 + HCl

Không có

4. Hiện tượng phản ứng Na2SO3 tác dụng HCl

Cho Na2SO3tác dụng HCl, sau phản ứng xuất hiện khí có mùi sốc thoát ra.

5. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

5.1. Bản chất của Na2SO3 (Natri sunfat)

Khi Na2SO3 tiếp xúc với axit, Na2SO3 trải qua quá trình phân hủy, giải phóng SO2.

5.2. Bản chất của HCl (Axit clohidric)

HCl tác dụng với muối có gốc anion hoạt động yếu hơn tạo thành muối mới và axit mới, sản phẩm được tạo thành có thể kết tủa, khí bay lên hoặc là một axit mới yếu hơn.

6. Tính chất hoá học của HCl

Dung dịch axit HCl có đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh.

6.1. Tác dụng chất chỉ thị

Dung dịch HCl làm quì tím hoá đỏ (nhận biết axit)

HCl → H+ + Cl-

6.2. Tác dụng với kim loại

Tác dụng với KL (đứng trước H trong dãy Bêkêtôp) tạo muối (với hóa trị thấp của kim loại) và giải phóng khí hidrô (thể hiện tính oxi hóa)

Fe + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án FeCl2 + H2

2Al + 6HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2AlCl3 + 3H2

Cu + HCl → không có phản ứng

6.3. Tác dụng với oxit bazo và bazo

Sản phẩm tạo muối và nước

NaOH + HCl → NaCl + H2 O

CuO + 2HCl Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án CuCl2 + H2 O

Fe2 O3 + 6HClHóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án 2FeCl3 + 3H2 O

6.4. Tác dụng với muối (theo điều kiện phản ứng trao đổi)

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

(dùng để nhận biết gốc clorua )

Ngoài tính chất đặc trưng là axit , dung dịch axit HCl đặc còn thể hiện vai trò chất khử khi tác dụng chất oxi hoá mạnh như KMnO4, MnO2, K2 Cr2O7, MnO2, KClO3 ……

4HCl + MnO2 Hóa học lớp 10 | Lý thuyết và Bài tập Hóa 10 có đáp án MnCl2 + Cl + 2H2 O

K2 Cr2 O7 + 14HCl → 3Cl2 + 2KCl + 2CrCl3 + 7H2 O

Hỗn hợp 3 thể tích HCl và 1 thể tích HNO3 đặc được gọi là hỗn hợp nước cường toan ( cường thuỷ) có khả năng hoà tan được Au ( vàng)

3HCl + HNO3 → 2Cl + NOCl + 2H2O

NOCl → NO + Cl

Au + 3Cl → AuCl3

7. Ứng dụng của HCl

Axit Hydrochloric (Axit clohydric, HCl) là một chất lỏng trong suốt không màu, có tính ăn mòn cao và được coi là một axit khoáng mạnh. Các ứng dụng chính của HCl là để tẩy thép, xử lý axit cho giếng dầu, làm sạch hóa chất và xử lý hóa chất để sản xuất vinyl clorua quy mô lớn.

8. Bài tập vận dụng

Câu 1. Dung dịch Na2CO3có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. BaCl2, HCl, CO2, KOH.

B. Ca(OH)2, CO2, Na2SO4, BaCl2, FeCl3.

C. HNO3, SO2, Ca(OH)2, KNO3.

D. CO2, Ba(OH)2, CaCl2, H2SO4, HCl.

Lời giải:

Đáp án: D

Giải thích:

Na2CO3+ CO2 + H2O → 2NaHCO3

Na2CO3 + Ba(OH)2→ 2NaOH + BaCO3

CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Na2C3O + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2

Câu 2. Dãy gồm các chất đều tác dụng với dung dịch HCl loãng là:

A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3.

B. Mg(HCO3)2, CH3COOK, FeO.

C. FeS, BaSO4, KOH.

D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS.

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Mg(HCO3)2+ 2HCl → MgCl2+ 2H2O + 2CO2

CH3COOK + HCl → CH3COOH + KCl

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Câu 3. Các dung dịch nào sau đây đều có tác dụng với Al2O3?

A. NaSO4, HNO3.

B. HNO3, KNO3.

C. HCl, KOH .

D. NaCl, KOH.

Lời giải:

Đáp án: C

Giải thích:

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

Al2O3 + 2KOH → H2O + 2KAlO2

Câu 4. Dung dịch nào dưới đây tác dụng được với NaHCO3?

A. BaCl2.

B. K2S.

C. NaOH.

D. BaSO4.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 5. Phương pháp điều chế kim loại kiềm là:

A. Khử oxit kim loại kiềm bằng chất khử CO.

B. Điện phân nóng chảy muối halogenua hoặc hiđroxit của chúng.

C. Điện phân dung dịch muối halogenua.

D. Cho Al tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm .

Lời giải:

Đáp án: B

Câu 6. Cho 19,2 gam hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít một chất khí (đktc). Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.

A. 24,1 gam

B. 21,4 gam

C. 10.7 gam

D. 12,4 gam

Lời giải:

Đáp án: B

Giải thích:

Gọi công thức hai muối cacbonat là M2CO3 và M'CO3

M2CO3+ 2HCl → 2MCl + CO2 + H2O

M'CO3 + 2HCl → M'Cl2 + CO2+ H2O

Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng:

1 mol muối cacbonnat tạo thành muối clorua ⇒ khối lượng tăng.

35,5 .2 – 60 = 11 (gam) ⇒ nCO2 = nmuối cacbonat = 0,2(mol)

⇒ mmuối clorua= mmuối cacbonlat + 0,2.11 = 19,2 + 2,2 = 21,4 (gam)

Xem thêm các phương trình phản ứng hóa học khác:

P + HNO3 → H3PO4 + NO2 + H2O

P + KClO3 → KCl + P2O5

H3PO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O

NO2 + O2 + H2O → HNO3

Na + H2O → NaOH + H2

1 3114 lượt xem
Tải về