NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O | NaHCO3 ra CaCO3 | NaHCO3 ra NaOH

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O | NaHCO3 ra CaCO3 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 3627 lượt xem
Tải về


Phản ứng NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3(trắng) + NaOH + H2O

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O | NaHCO3 ra CaCO3 (ảnh 1)

1. Phương trình NaHCO3 ra CaCO3

NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3(trắng) + NaOH + H2O

2. Điều kiện phản ứng NaHCO3 tác dụng Ca(OH)2

Không có

3. NaHCO3 tác dụng Ca(OH)2 có hiện tượng gì

Khi cho NaHCO3 vào Ca(OH)2 sinh ra kết tủa trắng canxi cacbonat (CaCO3).

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

NaHCO3 là hợp chất lưỡng tính tác dụng được với các dung dịch kiềm.

4.2. Bản chất của Ca(OH)2 (Canxi hidroxit)

Ca(OH)2 là bazo mạnh tác dụng được với muối.

5. Tính chất hóa học của NaHCO3 (Natri hidrocacbonat)

NaHCO3 là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước dễ bị nhiệt phân hủy tạo ra Na2CO3 và khí CO2.

5.1. Nhiệt phân tạo thành muối và giải phóng CO2

2NaHCO3 → Na2CO3 +CO2↑ + H2O

5.2. Thủy phân tạo thành môi trường Bazơ yếu

NaHCO3 + H2O → NaOH + H2CO3

5.3. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước

Tác dụng với Axit Sunfuric:

2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O + 2CO2

Tác dụng với axit Clohiric:

NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2

5.4. Tác dụng với bazơ tạo thành muối mới và bazơ mới

Tác dụng với Ca(OH)2:

NaHCO3+ Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O.

Một trường hợp khác có thể tạo thành 2 muối mới với phương trình phản ứng:

2NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O.

Tác dụng với NaOH:

NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3

6. Ứng dụng của NaHCO3

Natri Bicarbonat được biết đến rộng rãi với vai trò là chất phụ gia và có các tác dụng tốt đối với chế biến món ăn, làm bánh, làm mềm thịt... hoặc các tác dụng tẩy rửa tại chỗ. Trong y tế, thuốc đóng vai trò chống toan hóa máu, chống acid dạ dày, kiềm hóa nước tiểu. Việc sử dụng dung dịch bicarbonate để chống toan hóa máu bắt buộc phải được xét nghiệm trước và chỉ định cẩn trọng. Chỉ định trước khi có kết quả xét nghiệm chỉ được cho khi ở trong tình huống đe dọa nghiêm trọng đến tính mạng người bệnh.

7. Tính chất hóa học của Ca(OH)2

Dung dịch Ca(OH)2 có có tính bazơ mạnh. Mang đầy đủ tính chất của bazơ:

Tác dụng với axit:

Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

Tác dụng với muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3↓ + 2NaOH

Tác dụng với oxit axit:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

Chú ý: Khi sục từ từ khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì

+ Ban đầu dung dịch vẩn đục:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O

+ Sau đó kết tủa tan dần và dung dịch trong suốt:

CO2 + H2O + CaCO3 → Ca(HCO3)2

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với Ca(OH)2 có hiện tượng gì xảy ra

A. Xuất hiện kết tủa trắng xanh

B. Xuất hiện kết tủa trắng

C. Có có bọt khí

D. Không có hiện tượng gì

Lời giải

Đáp án: B

Câu 2: Cho 10,6 gam Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 10 gam

B. 30 gam

C. 20 gam

D. 40 gam

Lời giải

Đáp án: A

Câu 3: Khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3 phát biểu nào sau đây sai?

A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.

B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.

C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.

D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch nước vôi trong tạo kết tủa.

Lời giải

Đáp án: A

Na2CO3 không dễ bị nhiệt phân kể cả ở độ cao

Câu 4: Cho các chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:

A. 2

B. 3

C. 4.

D. 5.

Lời giải

Đáp án: D

Xem thêm các phương trình hóa học khác:

NaHCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O

NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 + NaCl

NaF + AgNO3 → AgF + NaNO3

1 3627 lượt xem
Tải về