Al2(SO4)3 + NaOH → Al(OH)3 ↓ + Na2SO4 | Al2(SO4)3 ra Al(OH)3 | Al2(SO4)3 ra Na2SO4 | NaOH ra Na2SO4

Al2(SO4)3 + NaOH→ Al(OH)3 + Na2SO4 là phản ứng trao đổi. Bài viết này cung cấp đầy đủ thông tin về phương trình hóa học đã được cân bằng, điều kiện các chất tham gia phản ứng, hiện tượng (nếu có), ... Mời các bạn đón xem:

1 8798 lượt xem
Tải về


Phản ứng Al2(SO4)3 + NaOH→ Al(OH)3 + Na2SO4

Al2(SO4)3 + NaOH→ Al(OH)3 + Na2SO4 | Al2(SO4)3 ra Al(OH)3 (ảnh 1)

1. Phương trình phản ứng Al2(SO4)3 ra Al(OH)3

Al2(SO4)3 + 6NaOH→ 2Al(OH)3 + 3Na2SO4

2. Điều kiện phản ứng xảy ra Al2(SO4)3 ra Al(OH)3

Nhiệt độ thường, dung dịch NaOH tác dụng vừa đủ.

3. Hiện tượng phản ứng khi Al2(SO4)3 tác dụng với NaOH vừa đủ

Xuất hiện kết tủa keo trắng nhôm hidroxit (Al(OH)3) trong dung dịch.

4. Bản chất của các chất tham gia phản ứng

4.1. Bản chất của Al2(SO4)3 (Nhôm sunfat)

Al2(SO4)3 mang đầy đủ tính chất hoá học của muối tác dụng được với dung dịch bazo như KOH, NaOH, ...

4.2. Bản chất của NaOH (Natrihidroxit)

NaOH là một bazo mạnh phản ứng được với muối.

5. NaOH dư tác dụng với Al2(SO4)3

Khi cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 cho tới dư, xuất hiện kết tủa màu trắng, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và sau đó kết tủa tan ra cho đến hết, dung dịch trở nên trong suốt

Al2(SO4)3 + 8NaOH → 3Na2SO4 + 2NaAlO2 + 4H2O

6. Tính chất hoá học của NaOH

NaOH là một bazơ mạnh nó sẽ làm quỳ tím chuyển màu xanh, còn dung dịch phenolphtalein thành màu hồng. Một số phản ứng đặc trưng của Natri Hidroxit được liệt kê ngay dưới đây.

Phản ứng với axit tạo thành muối + nước:

NaOHdd + HCldd→ NaCldd + H2O

Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2 NaOH + SO2→ Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2→ NaHSO3

Phản ứng với axit hữu cơ tạo thành muối và thủy phân este, peptit:

NaOH phản ứng với axit hữu cơ tạo muối và peptit

Phản ứng với muối tạo bazo mới + muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2 NaOH + CuCl2→ 2NaCl + Cu(OH)2↓

Tác dụng với kim loại lưỡng tính:

2 NaOH + 2Al + 2H2O→ 2NaAlO2 + 3H2

2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAl(OH)4

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O

7. Mở rộng kiến thức về Al2(SO4)3

7.1. Tính chất vật lí & nhận biết

- Tính chất vật lí : Là chất rắn, có màu trắng, dễ hút ẩm.

- Nhận biết: Cho dung dịch nhôm clorua tác dụng với dung dịch BaCl2, thấy xuất hiện kết tủa trắng:

Al2(SO4)3 + 3BaCl2 → 3BaSO4↓ + 2AlCl3

7.2. Tính chất hóa học

Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối

- Tác dụng với dung dịch bazo:

Al2(SO4)3 + 6KOH(vừa đủ) → 3K2SO4 + 2Al(OH)3

- Tác dụng với dung dịch muối khác:

Al2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → 3BaSO4↓ + 2Al(NO3)3

- Phản ứng với kim loại mạnh hơn:

3Mg + Al2(SO4)3 → 3MgSO4 + 2Al

7.3. Điều chế

- Cho hiđroxit nhôm, Al(OH)3 tác dụng với axit sunfuric:

2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 +6H2O

- Cho kim loại nhôm trong dung dịch axit sunfuric:

2Al+ 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

7.4. Ứng dụng

– Nhôm sunfat được sử dụng nhiều trong sản xuất giấy.
– Nó cũng được sử dụng để tạo ra nhiều hình in trên vải.
– Al2(SO4)3 còn được sử dụng làm chất chống thấm và chất tăng tốc trong bê tông.
– Nhôm sunfat được sử dụng trong sản xuất bọt chữa cháy.
– Nó cũng được sử dụng trong các nhà máy xử lý nước để xử lý nước thải.
– Nhôm sunfat thường được sử dụng như một chất chống cháy.
– Nó được sử dụng để làm muối nở .
– Nó được sử dụng trong nhuộm quần áo.
– Nhôm sunfat được sử dụng trong làm vườn để giúp cân bằng độ pH của đất.
– Lọc nước sử dụng nhôm sunfat .

8. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng : Al → A → Al2O3 → Al. A có thể là

A. AlCl3.

B. NaAlO2.

C. Al(NO3)3.

D. Al2(SO4)3.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 2. Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do

A. nhôm không thể phản ứng với oxi.

B. có lớp hidroxit bảo vệ.

C. có lớp oxit bảo vệ.

D. nhôm không thể phản ứng với nitơ.

Lời giải:

Đáp án: C

Câu 3. Kim loại Al không phản ứng với dung dịch?

A. H2SO4 đặc, nguội.

B. HNO3 loãng.

C. HCl.

D. NaOH.

Lời giải:

Đáp án: A

Câu 4. Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?

A. 3Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.

B. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe.

C. 2Al2O3 \overset{t^{o} }{\rightarrow}4Al + 3O2.

D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3+ 3H2.

Lời giải:

1 8798 lượt xem
Tải về