Lý thuyết Hình vuông. Chu vi hình vuông lớp 3

Tóm tắt nội dung chính bài Hình vuông. Chu vi hình vuông lớp 3 môn Toán gồm lý thuyết ngắn gọn, các dạng bài tập về Hình vuông. Chu vi hình vuông điển hình và các ví dụ minh họa giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách làm bài tập Hình vuông. Chu vi hình vuông Toán lớp 3.

1 1376 lượt xem
Tải về


Lý thuyết Hình vuông. Chu vi hình vuông lớp 3

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết: 

Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Ví dụ: Cho hình vẽ sau.

Hỏi tứ giác ABCD có là hình vuông hay không?

Lý thuyết Hình vuông. Chu vi hình vuông lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Tứ giác ABCD có:

+) 4 góc đỉnh A, B, C, D đều là các góc vuông.

+) 4 cạnh AB, AD, BC, CD không bằng nhau.

Vì tứ giác ABCD có 4 cạnh không bằng nhau nên tứ giác ABCD không là hình vuông.

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Xác định hình cho trước có phải là hình vuông hay không

Phương pháp:

- Cần kiểm tra hình đã cho có 4 góc vuông.

- KIểm tra độ dài các cạnh của hình đó.

Nếu tứ giác có đủ 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau thì tứ giác đó là hình vuông.

Ví dụ: Hình nào dưới đây là hình vuông?

Lý thuyết Hình vuông. Chu vi hình vuông lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Hình 1 không là hình vuông vì hình 1 không phải là tứ giác.

Hình 2 là hình vuông vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau.

Hình 3 không là hình vuông vì không có 4 góc vuông.

Dạng 2: Tính chu vi của hình vuông

Phương pháp:

Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

Ví dụ 1: Cho hình vuông MNPQ như hình vẽ dưới đây. Tính chu vi của hình vuông đã cho.

Lý thuyết Hình vuông. Chu vi hình vuông lớp 3 (ảnh 1)

Lời giải:

Hình vuông MNPQ có độ dài cạnh bằng 2cm.

Chu vi của hình vuông MNPQ là:

2 × 4 = 8 (cm)

Đáp số: 8cm.

Ví dụ 2: Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ thành một hình vuông cạnh 8cm. Tính độ dài đoạn dây đó.

Lời giải:

Độ dài của đoạn dây thép chính là chu vi của hình vuông có cạnh 8cm.

Độ dài của đoạn dây thép là:

8 × 4 = 32 (cm)

Đáp số: 32cm

Dạng 3: So sánh chu vi của các hình

Phương pháp:

Bước 1: Tính chu vi của mỗi hình.

Bước 2: So sánh chu vi của các hình (cùng đơn vị đo).

Ví dụ: Chu vi hình vuông có cạnh bằng 8cm lớn hơn hay nhỏ hơn chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6cm?

Lời giải:

Chu vi hình vuông có cạnh bằng 8cm là:

8 × 4 = 32 (cm)

Chu vi hình vuông có cạnh bằng 6cm là:

6 × 4 = 24 (cm)

Vì 32cm > 24 cm nên chu vi của hình vuông có cạnh bằng 8cm lớn hơn chu vi của hình vuông có cạnh bằng 6cm.

Đáp số: lớn hơn

Dạng 4: Tìm cạnh khi biết chu vi của hình vuông

Phương pháp: Muốn tính độ dài một cạnh của hình vuông, ta lấy chu vi hình vuông đó chia 4.

Ví dụ: Một viên gạch hình vuông có chu vi bằng 100cm. Hỏi độ dài cạnh của viên gạch đó bằng bao nhiêu xăng – ti – mét?

Lời giải:

Độ dài cạnh của viên gạch đó là:

100 : 4 = 25 (cm)

Đáp số: 25cm

Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Toán lớp 3 đầy đủ, chi tiết khác:

Các số có bốn chữ số. Số 10 000

Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng

So sánh các số trong phạm vi 10 000

Phép cộng các số trong phạm vi 10 000

Phép trừ các số trong phạm vi 10 000

1 1376 lượt xem
Tải về