Công thức tính thể tích hình nón và cách giải các dạng bài tập
Với tài liệu về Công thức tính thể tích hình nón và cách giải các dạng bài tập bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Công thức tính thể tích hình nón và cách giải các dạng bài tập
I. Lý thuyết
- Thể tích của khối nón tròn xoay là giới hạn của thể tích khối chóp đều nội tiếp khối nón đó khi số cạnh đáy tăng lên vô hạn.
Công thức tính thể tích khối nón là: V = 1/3πr²h
Trong đó:
- V là thể tích của khối nón
- π là hằng số Pi, có giá trị là khoảng 3.14 (xấp xỉ)
- r là bán kính đáy của khối nón
- h là chiều cao của khối nón
Để tính thể tích khối nón, ta thực hiện các bước sau:
1. Bước đầu tiên, đo đạc hoặc biết được giá trị của bán kính đáy r và chiều cao h của khối nón.
2. Sau đó, ta tính bình phương của bán kính đáy r².
3. Tiếp theo, ta nhân bán kính đáy bình phương r² với h để thu được tích.
4. Cuối cùng, ta nhân tích r²h với 1/3π để tính thể tích V của khối nón.
Với việc áp dụng công thức trên, chúng ta có thể tính được thể tích của khối nón khi biết giá trị bán kính đáy và chiều cao của nó.
II. Các dạng bài
Dạng 1: Tính thể tích khối nón khi biết bán kính đáy và chiều cao
Để tính thể tích khối nón khi biết bán kính đáy (r) và chiều cao (h), ta có thể sử dụng công thức:
V = 1/3 * π * r^2 * h
Trong đó:
- V là thể tích khối nón
- π (pi) là một hằng số xấp xỉ 3.14
- r là bán kính đáy của nón
- h là chiều cao của nón
Vậy, để tính được thể tích khối nón, bạn chỉ cần nhân 1/3 với giá trị pi, bình phương bán kính đáy và nhân cho chiều cao của nón.
Dạng 2: Tính thể tích khối nón khi chỉ biết đường kính đáy và chiều cao
Để tính thể tích khối nón khi chỉ biết đường kính đáy và chiều cao, ta cần làm theo các bước sau:
1. Xác định bán kính đáy của khối nón: Bán kính đáy được tính bằng một nửa đường kính đáy của khối nón. Với đường kính D, bán kính r được tính bằng r = D/2.
2. Sử dụng công thức tính thể tích khối nón: Thể tích V của khối nón được tính bằng công thức V = 1/3 * pi * r^2 * h, trong đó pi là một hằng số xấp xỉ 3.14, r là bán kính đáy, và h là chiều cao của khối nón.
3. Thực hiện tính toán: Thay vào công thức và tính toán giá trị thể tích V của khối nón.
Ví dụ: Giả sử đường kính đáy của khối nón là 10 cm và chiều cao là 15 cm.
Bước 1: Tính bán kính đáy
Bán kính r = 10/2 = 5 cm
Bước 2: Sử dụng công thức tính thể tích khối nón
V = 1/3 * 3.14 * 5^2 * 15
Bước 3: Thực hiện tính toán
V = 1/3 * 3.14 * 25 * 15
= 1/3 * 3.14 * 375
= 392.5 cm^3
Vậy, thể tích khối nón với đường kính đáy là 10 cm và chiều cao là 15 cm là 392.5 cm^3.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1. Cho tam giác OIM vuông tại I, góc ∠IOM=30° ; IM= a
Quay tam giác OIM quanh cạnh OI được hình nón tròn xoay. Tính thể tích của khối nón tròn xoay được tạo thành.
Lời giải:
Ta có OI = IM. cot30° = a√3
Bài 2. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a. Tính thể tích khối nón có đỉnh là tâm O của hình vuông ABCD và đáy là hình tròn nội tiếp hình vuông A’B’C’D’.
Lời giải:
Chiều cao khối nón là a.
Bán kính đường tròn nội tiếp hình vuông bằng
Suy ra
Bài 3. Cho tam giác ABC vuông tại A có và . Tính thể tích khối tròn xoay tạo thành khi quay tam giác ABC quanh cạnh BC.
Lời giải:
Quay tam giác ABC quanh BC ta được 2 khối nón tròn xoay
Gọi là khối nón đỉnh C đường cao CH, bán kính AH
là khối nói đỉnh B đường cao BH, bán kính AH
Theo định lí Pytago ta có: AC= 6
Ta có: AB.AC = AH.BC => AH=4,8
AB2 = BH.BC => BH=6,4 => CH=3,6
Khi đó: V1 = π.4.82 = 27,648 π
V2 = π.4.82 .6,4 = 49,152π
Do vậy thể tích hình tròn xoay là V= V1 + V2 = 76,8π
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)