Tìm m để hàm số nghịch biến trên khoảng

Với tài liệu về Tìm m để hàm số nghịch biến trên khoảng bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.

1 161 25/07/2024


Tìm m để hàm số nghịch biến trên khoảng

I. Lý thuyết

Chương trình phổ thông ta thường gặp dạng bài này đối với hàm số đa thức bậc 1 trên bậc 1, ta sẽ áp dụng chú ý sau:

- Hàm số f\left( x \right)=\frac{ax+b}{cx+d},\left( ad-bc\ne 0,c\ne 0 \right) nghịch biến trên từng khoảng xác định khi và chỉ khi ad-bc<0

II. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Tìm m để hàm số y=-{{x}^{3}}+3{{x}^{2}}+3mx-1 nghịch biến trên khoảng \left( 0,+\infty \right)

Hướng dẫn giải

Ta có: y'=-3{{x}^{2}}+6x+3m

Hàm số nghịch biến trên \left( 0,+\infty \right)\Leftrightarrow y'\le 0 với mọi x\in \left( 0,+\infty \right)

\Leftrightarrow -3{{x}^{2}}+6x+3m\le 0,\forall x\in \left( 0,+\infty \right)\Leftrightarrow m\le {{x}^{2}}-2x,\forall x\in \left( 0,+\infty \right)

Xét f\left( x \right)={{x}^{2}}-2x với x\in \left( 0,+\infty \right)

f'\left( x \right)=2x-2,f'\left( x \right)=0\Leftrightarrow x=1

Học sinh tự vẽ bảng biến thiên và áp dụng quy tắc ta nhận được kết quả m\le -1

Ví dụ 2: Tìm m để hàm số y = \frac{{{m^2}x + 6x - 2}}{{x + 2}} nghịch biến trên nửa khoảng \left[ {1; + \infty } \right)

Giải:

Hàm số nghịch biến trên nửa khoảng \left[ {1; + \infty } \right)

\begin{matrix}
   \Leftrightarrow y' = \dfrac{{m{x^2} + 4mx + 14}}{{{{\left( {x + 2} \right)}^2}}} \leqslant 0,\forall x \geqslant 1 \hfill \\
   \Leftrightarrow m{x^2} + 4mx + 14 \leqslant 0 \hfill \\
   \Leftrightarrow m\left( {{x^2} + 4x} \right) \leqslant  - 14,\forall x \geqslant 1 \hfill \\
   \Leftrightarrow u\left( x \right) = \frac{{ - 14}}{{{x^2} + 4x}} \geqslant m,\forall x \geqslant 1 \hfill \\
   \Rightarrow \mathop {Minu\left( x \right)}\limits_{x \geqslant 1}  \geqslant m \hfill \\ 
\end{matrix}

Ta có

u'\left( x \right) = \frac{{14\left( {2x + 4} \right)}}{{{{\left( {{x^2} + 4x} \right)}^2}}} > 0,\forall x \geqslant 1

=> u(x) đồng biến trên nửa khoảng \left[ {1; + \infty } \right)

\Rightarrow \mathop {\min u\left( x \right)}\limits_{x \geqslant 1}  = u\left( 1 \right) = \frac{{ - 14}}{5} \geqslant m

III. Bài tập vận dụng

Bài 1: Tìm m để hàm số y = x3 + 3x2 + mx + m nghịch biến trên đoạn có độ dài đúng bằng 2

Lời giải

Đạo hàm: y’ = 3x2 + 6x + m.

Xét phương trình y’ = 0 hay 3x2 + 6x + m = 0 (*)

Để hàm số nghịch biển trên đoạn có độ dài bằng 2 thì phương trình (*) có 2 nghiệm x1, x2 và |x1 – x2| = 2

Theo hệ thức Vi-ét ta có

Giải |x1 – x2| = 2 ⇔ (x1 – x2)2 = 4

⇔ (x1 + x2)2 – 4x1․x2 = 4 ⇔ m = 0

Vậy m = 0

Bài 2: Tìm m để hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng .

Lời giải

Xét hàm số , ta có

Để hàm số nghịch biến thì:

Hàm số nghịch biến trên đoạn có độ dài bằng nên:

Theo định lí Vi-et-ta có:

,

Đối chiếu với điều kiện (*), ta kết luận: Không có giá trị m thỏa mãn yêu cầu bài toán đề ra.

Bài 3: Tìm m để hàm số y = 2x3 + 3(m – 1) x2 + 6(m – 2) x + 3 nghịch biển trên một khoảng có độ dài lớn hơn 3.

Lời giải

Tập xác định D = ℝ.

Ta có đạo hàm y’ = 6x2 + 6(m – 1) x + 6(m – 2)

Xét phương trình y’ = 0 hay 6x2 + 6(m – 1) x + 6(m – 2) = 0

Hàm số nghịch biển trên một khoảng có độ dài lớn hơn 3 khi phương trình y’ = 0 có hai nghiệm phân biệt x1, x2 sao cho|x1 – x2| > 3 (1)

Tương đương với:

Bài 4: Có bao nhiêu giá trị nguyên âm của tham số m để hàm số y = \frac{{x + 6}}{{x + 5m}} nghịch biến trên khoảng (10; +∞)

Giải:

Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 5m} \right\}

Ta có: y' = \frac{{5m - 6}}{{{{\left( {x + 5m} \right)}^2}}}

Hàm số nghịch biến trên khoảng (10; +∞) khi và chỉ khi

\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {y' < 0,\forall x \in D} \\ 
  { - 5m \in \left( {10, + \infty } \right)} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {5m - 6 < 0} \\ 
  { - 5m \leqslant 10} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {m < \dfrac{6}{5}} \\ 
  {m \geqslant  - 2} 
\end{array}} \right.Mà m là giá trị nguyên => m ∈ {-2; -1; 0; 1}

Vậy có 4 giá trị của tham số m thỏa mãn

Bài 5: Tập hợp các giá trị của tham số m để hàm số y = x3 – 6x2+ (4m – 9)x + 4 nghịch biến trên khoảng (-∞; -1) là:

Giải:

Tập xác định: D = \mathbb{R}

Ta có: y’ = -3x2 – 12x + 4m + 9

Hàm số y = x3 – 6x2+ (4m – 9)x + 4 nghịch biến trên khoảng (-∞; -1) khi và chỉ khi

y’ = -3x2 – 12x + 4m + 9 ≤ 0, ∀x ∈ (-∞; -1)

=> 4m ≤ 3x2 + 12x + 9, ∀x ∈ (-∞; -1)

Xét hàm số g(x) = 3x2 + 12x + 9, x ∈ (-∞; -1) ta có:

g’(x) = 6x + 12

g’(x) = 0 => x = -2

Ta có bảng biến thiên:

Tìm m để hàm số nghịch biến trên khoảng

Từ bảng biến thiên suy ra 4m ≤ -3 => m ≤ -3/4

Bài 6: Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để hàm số y = \frac{{x + 1}}{{x + 3m}} nghịch biến trên khoảng (6; +∞)

Giải

Tập xác định: D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 3m} \right\}

Ta có: y' = \frac{{3m - 1}}{{{{\left( {x + 3m} \right)}^2}}}

Để hàm số nghịch biến trên khoảng (6; +∞) ta có:

y’ < 0 ∀x ∈ (-∞; -6)

\Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {y' < 0} \\ 
  {\left( {6; + \infty } \right) \subset D} 
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {3m - 1 < 0} \\ 
  { - 3m \leqslant  - 6} 
\end{array} \Leftrightarrow } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  {m < \frac{1}{3}} \\ 
  {m \geqslant  - 2} 
\end{array} \Leftrightarrow } \right. - 2 \leqslant m \leqslant \frac{1}{3}

Vì m là số nguyên

=> m∈{-2; -1; 0}

Vậy có 3 giá trị nguyên của tham số thỏa mãn điều kiện đề bài

1 161 25/07/2024


Xem thêm các chương trình khác: