200 Bài tập Ôn tập về đo thể tích (có đáp án 2024) và cách giải
Với tài liệu về Ôn tập về đo thể tích bao gồm: lý thuyết và bài tập cũng như những định nghĩa, tính chất, các dạng bài sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt môn Toán hơn.
Ôn tập về đo thể tích
1. Toán VNEN 5 bài 102 - câu 1, 2
Câu 1: Chơi trò chơi "Nhóm nào nhanh và đúng".
Lớp chia thành 2 hoặc 3 nhóm ; mỗi nhóm chọn 3 bạn tham gia trò chơi tiếp sức, điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng (xem bảng dưới đây) :
Điền vào chỗ chấm trong bảng:
m3 |
dm3 |
cm3 |
1m3 = .......... dm3 = .......... cm3 |
1 dm3 = .........cm3 = ......... cm3 |
1 cm3 = ....... dm3 = ........ m3 |
Nhóm điền được nhiều kết quả chính xác vào chỗ chấm và nhanh nhất được khen thưởng. (Chú ý : Mỗi bạn chỉ điền 1 cột, điền số tự nhiên, phân số thập phân hoặc số thập phân miễn là kết quả đúng).
=> Đáp án:
Chúng ta hãy tìm hiểu về các đơn vị thể tích và mối quan hệ giữa chúng:
- Mét khối (m3) là một đơn vị thể tích lớn nhất và tương đương với 1000 decimet khối (dm3) hoặc 1,000,000 centimet khối (cm3).
2. Toán VNEN 5 bài 102 - câu 3, 4
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
1m3= ........ dm3
1dm3= ........m3 = .......cm3
3dm3 = .........cm3
415 dm3 = ............ m3
5,347m3 = .......... dm3
280 dm3 = ........... cm3
21,5d3 = .......... cm3
14000cm3 = ........... m3
3,005 dm3 = ......... dm3 ........ cm3
5231,4cm3 = .......... dm3
=> Đáp án:
- 1 mét khối (m3) tương đương với 1000 decimet khối (dm3).
- 1 decimet khối (dm3) tương đương với 1000 centimet khối (cm3) hoặc 1/1000 mét khối (m3).
- Ví dụ:
+ 3 decimet khối (dm3) tương đương với 3000 centimet khối (cm3).
+ 415 decimet khối (dm3) tương đương với 0,415 mét khối (m3).
+ 5,347 mét khối (m3) tương đương với 5347 decimet khối (dm3).
+ 280 decimet khối (dm3) tương đương với 0,280 centimet khối (cm3).
+ 21,5 decimet khối (dm3) tương đương với 21500 centimet khối (cm3).
+ 14000 centimet khối (cm3) tương đương với 0,014 mét khối (m3).
+ 3,005 decimet khối (dm3) tương đương với 3 decimet khối và 5 centimet khối.
- 5231,4 centimet khối (cm3) tương đương với 5,2314 decimet khối (dm3)
Câu 4: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét khối:
34m3321dm3 = ..........
530,2dm3 =.............
5200cm3 = .............
2700dm3 = ..............
4m325dm3 = ...........
1m3 1500cm3 = ..............
=> Đáp án:
- 34 mét khối và 321 decimet khối (m3 + dm3) tương đương với 34.321 mét khối (m3).
- 530,2 decimet khối (dm3) tương đương với 0,5302 mét khối (m3).
- 5200 centimet khối (cm3) tương đương với 0,0052 mét khối (m3).
- 2700 decimet khối (dm3) tương đương với 2,7 mét khối (m3).
- 4 mét khối và 325 decimet khối (m3 + dm3) tương đương với 4,025 mét khối (m3).
- 1 mét khối và 1500 centimet khối (m3 + cm3) tương đương với 1,0015 mét khối (m3)
3. Toán VNEN 5 bài 102 - câu 5, 6
Câu 5: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là đề - xi -mét khối:
72780 cm3 = ..............
3dm3 25cm3 = .....................
40,1527 m3 = .............
12m3 68cm3 = ....................
14,03 cm3 = ...................
10,0899m3 = ......................
=> Đáp án:
- 72780 centimet khối (cm3) tương đương với 72,780 decimet khối (dm3).
- 3 decimet khối và 25 centimet khối (dm3 + cm3) tương đương với 3,025 decimet khối (dm3).
- 40,1527 mét khối (m3) tương đương với 40152,7 decimet khối (dm3).
- 12 mét khối và 68 centimet khối (m3 + cm3) tương đương với 12000,068 decimet khối (dm3).
- 14,03 centimet khối (cm3) tương đương với 0,01403 decimet khối (dm3).
- 10,0899 mét khối (m3) tương đương với 10089,9 decimet khối (dm3)
Câu 6: Điền dấu < = > :
12m3 5dm3 ........ 12,5 m3 (<) |
4m3 5cm3 ....... 4,005m3 (<) |
3m3 3dm3 ......... 3,003 m (=) |
1m3 15dm3 ....... 1,05m3 (<) |
3m3 375cm3 ....... 3,4m3 (<) |
40m3 5dm3 ........ 4,5 dm3 (>) |
=> Đáp án:
- Để giải bài toán, ta cần đảm bảo cả hai vế của phép tính đều được đo bằng cùng một đơn vị thể tích. Nếu không, chúng ta cần thực hiện việc chuyển đổi đơn vị thể tích sao cho chúng phù hợp.
- Sau khi đã đổi cùng một đơn vị đo, chúng ta tiến hành so sánh các giá trị thể tích và điền dấu thích hợp vào chỗ trống trong bài toán.
Với cách này, chúng ta có thể hiểu rõ hơn cách giải quyết bài toán và thực hiện việc chuyển đổi đơn vị một cách chính xác trước khi thực hiện so sánh và điền dấu
4. Toán VNEN 5 bài 102 - câu 7, 8
Câu 7: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a. 560m3 = 56 000 dm3 |
Đ |
b. 350dm3 > 35 000cm3 |
Đ |
c. 7dm3 80cm3 = 7m3 |
S |
d. 13 m3 21dm3 = 13,21m3 |
S |
=> Đáp án:
- Bước đầu, ta cần đảm bảo rằng cả hai vế của phép tính đang sử dụng cùng một đơn vị đo thể tích. Nếu không, bạn cần thực hiện việc chuyển đổi đơn vị thể tích sao cho cả hai đều sử dụng cùng một đơn vị thể tích.
- Sau khi đã chuyển đổi đơn vị thích hợp, ta tiến hành so sánh giữa các giá trị thể tích ở hai bên của phép tính.
- Khi so sánh, ta sử dụng ký hiệu "Đ" nếu giá trị bên trái lớn hơn giá trị bên phải, và sử dụng ký hiệu "S" nếu giá trị bên trái nhỏ hơn giá trị bên phải.
Với cách này, bạn sẽ hiểu cách thực hiện việc chuyển đổi đơn vị và thực hiện so sánh thể tích một cách chính xác, sau đó điền ký hiệu Đ hoặc S vào chỗ trống một cách thích hợp.
Câu 8: Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi:
a. Trong bể có bao nhiêu lít nước.
b. Mực nước trong bể cao bao nhiêu mét?
- Dưới đây là cách trình bày nội dung hướng dẫn giải một cách chi tiết và rõ ràng hơn:
+ Đầu tiên, hãy xác định thể tích của bể nước và đổi nó sang đơn vị lít để thuận tiện. Điều này giúp chúng ta có một số liệu dễ dàng để làm việc với.
+ Tiếp theo, bạn cần tìm thể tích của phần nước trong bể. Để làm điều này, trừ đi thể tích của bể (đã chuyển sang đơn vị lít) cho thể tích không khí hoặc các vật khác trong bể.
+ Cuối cùng, để tìm chiều cao của mực nước trong bể, bạn sẽ lấy thể tích nước trong bể (theo đơn vị là mét khối) chia cho diện tích đáy của bể nước đó. Điều này sẽ giúp bạn biết được chiều cao nước trong bể ở đơn vị mét khối trên mỗi mét vuông của diện tích đáy.
Với cách này, bạn có thể tiến hành các bước một cách hệ thống và dễ dàng để tính toán thể tích và chiều cao của nước trong bể
=> Đáp án:
a. Để tính thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật, chúng ta sử dụng công thức: bề dài x bề rộng x chiều cao.
- Bề dài = 4 mét
- Bề rộng = 3 mét
- Chiều cao = 2.5 mét
- Thể tích = 4 x 3 x 2.5 = 30 mét khối (m³)
Sau đó, để tính số lít nước trong bể, chúng ta chuyển đổi từ mét khối sang lít bằng cách nhân với 1000 (1 mét khối = 1000 lít).
- Số lít nước = 30 x 1000 = 30,000 lít
b. Để tính chiều cao của mực nước trong bể, chúng ta sử dụng tỷ lệ thích hợp:
- Chiều cao mực nước = (Chiều cao nước / Thể tích bể) x Số lít nước.
- Chiều cao nước = 2.5 mét
- Thể tích bể = 30 mét khối
- Số lít nước = 30,000 lít
- Chiều cao mực nước = (2.5 / 30) x 30,000 = 2,000 mét (m)
Đáp số: a. Thể tích nước trong bể là 30,000 lít nước. b. Mực nước ở trong bể có chiều cao là 2 mét.
Xem thêm các chương trình khác:
- Các dạng bài tập Tiếng Anh thông dụng nhất
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Tiếng Anh có đáp án
- Toàn bộ kiến thức về cụm động từ | Định nghĩa và cách dùng
- 500 đoạn văn Tiếng Anh thông dụng nhất và cách làm
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Công nghệ có đáp án
- 1000 câu hỏi ôn tập Giáo dục công dân
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Vật lí có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Vật lí
- Phương trình hóa học | Tổng hợp PTHH của các chất hữu cơ, vô cơ chính xác nhất
- Đồng phân & Công thức cấu tạo của các chất hữu cơ
- Nhận biết các chất Hóa học
- Cấu hình electron
- So sánh bán kính nguyên tử và bán kính ion
- 1000 câu hỏi ôn tập môn Hóa có đáp án
- Wiki các chất hóa học | Định nghĩa, tính chất, nhận biết, điều chế, ứng dụng
- Cách đọc danh pháp hóa học (chương trình mới) đầy đủ nhất
- Công thức Lewis của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức electron của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức cấu tạo của một số chất thường gặp (chương trình mới)
- Công thức hợp chất khí với hidro của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hợp chất khí với hidro
- Công thức hidroxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức hidroxit cao nhất
- Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố (phổ biến) | Cách viết công thức oxit cao nhất
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Tin học có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Lịch sử có đáp án
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Địa lí có đáp án
- 2000 câu hỏi ôn tập môn Sinh học có đáp án
- Tổng hợp Dạng bài - Công thức môn Sinh học
- Tổng hợp về các tác giả văn học
- 3000 câu hỏi ôn tập môn Ngữ văn có đáp án
- Tổng hợp kiến thức Ngữ Văn
- Trò chơi Powerpoint | Game Powerpoint
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên mầm non (2024) theo Thông tư 12
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên tiểu học (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THCS (2024)
- Tổng hợp bài thu hoạch BDTX Giáo viên THPT (2024)